2. Bài tập vận dụng Luyện từ và câu lớp 5 Từ đồng âm. Bài 1. Gạch dưới cặp từ đồng âm ở từng câu và phân biệt nghĩa của mỗi từ theo mẫu sau: M: Mấy em nhỏ tranh nhau xem tranh. tranh (1): tìm cách giành lấy, làm nhanh hơn người khác việc gì đó. tranh (2): thường chỉ
Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 61 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1) – Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1? Phần soạn bài Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trang 61 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1. Trả lời: Đặt câu với cặp từ chín
Thực hành sử dụng từ đồng âm, từ đồng âm và từ đồng âm. Hoàn thành mỗi câu sau bằng cách điền từ đúng vào chỗ trống. Bạn sẽ tìm thấy câu trả lời ở cuối bài tập. Để nâng cao sự quan tâm, tất cả các câu đều là trích dẫn từ các bài viết của các tác giả
Vẽ tranh từ những âm vị học tiếng Việt. Vẽ tranh là môn học thương mến của trẻ em từ bé nhỏ đến lớn. Trẻ hoàn toàn có thể tự do dễ chịu vẽ gần như điều mình đang có nhu cầu muốn và thể hiện mong ước hay tính giải pháp qua bức tranh.
Câu 3: Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, chúng ta phải chú ý đến ngữ cảnh giao tiếp và tránh dùng nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. III. Luyện tập Câu 1: - Thu: + Thu 1 : danh từ, mùa thu -> chỉ một mùa trong năm.
cash. Sơ lược tài liệu Trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 có dạng bài về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa và nhiều nghĩa. Đây là dạng bài rất quan trọng trong chương trình Tiếng Việt nên hôm nay chúng tôi, Giáo viên Việt Nam xin gửi đến thầy cô cũng như các em học sinh bộ tài liệu “Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa có đáp án”. Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! Trong tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây gồm các ví dụ minh họa và các bài tập kèm đáp án theo từng bài tập nhằm giúp các em học sinh phân biệt được các loại từ này. Bên cạnh đó bộ tài liệu này còn giúp các em học sinh củng cố kiến thức cho các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5. Chi tiết tài liệu Bộ tài liệu có đáp án này được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy. Nội dung tài liệu luôn bám sát kiến thức trong SGK. Tài liệu chúng tôi gửi đến dưới đây hoàn toàn miễn phí. Thầy cô và các em học sinh có thể yên tâm tải về. Để có thể làm được bài tập về các từ này. Trước tiên các em cần phải hiểu rõ khái niệm của các từ. Ví dụ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Phân loại từ đồng nghĩa có thể chia từ đồng nghĩa thành 2 loại – Từ đồng nghĩa hoàn toàn đồng nghĩa tuyệt đối – Từ đồng nghĩa không hoàn toàn đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái Mời thầy cô cùng các em học sinh tải file đính kèm bên dưới để biết thêm cụ thể. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm Hải Anh
1. Từ đồng âm là gì Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau về nghĩa. * Ví dụ – Quả khế này thật là chua” – “Ông nghe rõ cái giọng chua lanh lảnh của người đàn bà cho con bú” 2. Sử dụng từ đồng âm Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. 3. Bài tập vận dụng Bài 1 trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1 Từ Từ đồng âm Thu 1. Từ chỉ sự vật, chỉ một mùa trong năm 2. Hoạt động, chỉ hành động thu giữ Cao 1. Tính từ trái nghĩa với thấp 2. Một vị thuốc trong bài thuốc Nam Ba 1. Chỉ số từ từ chỉ số lượng, thứ tự 2. Danh từ chỉ người đàn ông sinh ra chúng ta Tranh 1. Danh từ chỉ tấm lợp bằng cỏ tranh 2. Động từ, sự tranh chấp, gây hấn Sang 1. Hoạt động chuyển đổi sang cho đối tượng khác 2. Tính từ chỉ sự sang trọng, quý phái Nam 1. Chỉ phương hướng 2. Chỉ giới tính của con người Sức 1. Chỉ sức khỏe 2. Chỉ văn bản hành chính của quan ra lệnh xuống quan đô đốc tờ sức Nhè 1. Động từ chỉ sự hướng hành động vào người khác 2. Chỉ hành động dùng lưỡi đẩy vật trong miệng ra Tuốt 1. Chỉ tính chất thẳng tít tắp 2. Chỉ hành động làm hạt lúa rời khỏi cây lúa Môi 1. Chỉ một bộ phận trên gương mặt của con người 2. Chỉ người trung gian Bài 2 trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1 Nghĩa của từ “cổ” + Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân + Bộ phận của áo, nơi có ve áo + Cổ chân, cổ tay + Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ → Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau. Đồng âm với từ cổ + Cổ cũ, xưa cũ cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ… + Cổ Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa phong, lao, cổ, lai Bài 3 trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1 + Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo. + Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10 + Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày Bài 4 trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1 Anh chàng gian dối trong câu chuyện đã sử dụng hiện tượng đồng âm để âm mưu không trả lại chiếc vạc cho người hàng xóm + Vạc có nghĩa là con vạc. Nghĩa thứ hai Chỉ chiếc vạc + Từ đồng Nghĩa thứ nhất chỉ cánh đồng. Nghĩa thứ hai chỉ chất liệu kim loại Muốn phân biệt, và làm rõ sự thật, chỉ cần hỏi Anh mượn cái vạc để làm gì? Làm chủ kiến thức Ngữ văn 9 – Luyện thi vào 10 Phần II Tác giả Phạm Trung Tình
28 bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa Có đáp án Cách phân biệt từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa sẽ giúp các em học sinh ôn tập và nâng cao kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến phân biệt các loại từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Đây là câu hỏi quen thuộc nhưng không phải em học sinh nào cũng có thể trả lời được. Bởi vậy, hãy cùng World Research Journals theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ và biết cách phân biệt cũng như luyện giải một số bài tập về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa nhé! Khái niệm Từ đồng âm Khái niệm từ đồng âm Các từ đồng âm dùng để chỉ những từ có cách phát âm giống nhau hoặc cấu trúc phát âm giống nhau song nghĩa lại hoàn toàn khác nhau. Ví dụ Cục đá – đá banh. Có chữ “đá” giống nhau nhưng “cục đá” là danh từ chỉ đồ vật, còn “đá bóng” là động từ chỉ hành động. Đặc điểm của từ đồng âm Những từ đồng âm với nhau thì luôn đồng âm trong tất cả các bối cảnh được sử dụng. Đồng âm giữa từ với từ chính là kết quả của đồng âm tiếng với tiếng. Điều này được triệt để khai thác khi chúng ta sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Các loại từ đồng âm Đồng âm giữa từ với từ gồm Đồng âm từ vựng Tất cả các từ đều thuộc cùng một từ loại. VD Con đường – mía đường đều là danh từ Đồng âm từ vựng ngữ pháp Các từ trong nhóm đồng âm với nhau, khác nhau về từ loại VD Ruồi đậu – xôi đậu động từ – danh từ Đồng âm từ với tiếng Từ loại này được sử dụng ở các cấp học THCS và THPT. Trước khi phân biệt, các em nên nắm rõ khái niệm từ đồng âm Từ nhiều nghĩa là gì? Từ nhiều nghĩa có nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Trong đó các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. VD1 Ba mẹ cùng ngồi vào bàn 1 để bàn 2 công việc. VD2 Bàn 3 phím của chiếc đàn piano này thật đẹp. Trong ví dụ trên, chúng ta có từ đồng âm là bàn 1 và bàn 2, còn từ nhiều nghĩa là bàn 1 và Bàn 3. Từ đồng âm là nhiều từ nhưng nghĩa các từ trong văn cảnh đều là nghĩa gốc còn gọi là nghĩa chính của từ. Từ nhiều nghĩa thì chỉ là một từ có một nghĩa gốc còn các nghĩa khác là nghĩa chuyển. Vậy làm thế nào để học sinh phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ? Các em nên lưu ý nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. Còn nghĩa chuyển được hiểu rộng ra từ nghĩa gốc. VD1 Đôi mắt bé mở to. 1 VD2 Quả na mở mắt. 2 Qua ví dụ trên, chúng ta có thể thấy rằng “mở” 2 được dùng theo nghĩa chuyển vì“na mở mắt” có thể thay thế bằng “na đã chín”. Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa rất dễ bị nhầm lẫn Giống nhau cả 2 đều có hình thức âm thanh giống nhau về cách đọc và viết. Khác nhau từ đồng âm là từ cùng âm thanh những nghĩa khác nhau. Còn từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo thành nhiều nghĩa chuyển Ví dụ “An được điểm chín” chín chỉ một con số và “Cánh đồng lúa chín” chín lúa đã có thể thu hoạch. Trong ví dụ này, “chín” là từ đồng âm vì nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ví dụ “Cánh đồng bát ngát lúa chín” nghĩa gốc. “Hãy nghĩ cho chín rồi mới nói” chín suy nghĩ kĩ càng, chín chắn. Còn trong ví dụ này, “chín” lại là từ nhiều nghĩa. Từ “chín” trong “nghĩ cho chín” là nghĩa chuyển. Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa qua 4 đặc điểm Từ đồng âm là hiện tượng chuyển nghĩa của từ, nó làm cho các nghĩa của từ hoàn toàn khác nhau. Từ nhiều nghĩa là từ chuyển nghĩa của từ loại giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển nhưng chúng luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển có thể thay thế bằng từ khác. Từ đồng âm thì không thể thay thế trong nghĩa chuyển. Bài tập để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa Bài tập về từ đồng âm lớp 5 Bài 1 Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau a Đậu tương – Thi đậu – Đất lành chim đậu b Bò kéo xe – 2 bò gạo –cua bò. Đáp án a Đậu tương tên 1 loại đậu Đất lành chim đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất bằng chân của chim Thi đậu thi đỗ vào nguyện vọng mong muốn b Bò kéo xe chỉ con bò 2 bò gạo đơn vị đo lường là một lon sữa bò cua bò hành động di chuyển của con cua trên mặt đất bằng chân Bài 2 Đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm sau chiếu, kén, mọc. Đáp án Chiếu Cô giáo lắp chiếc máy chiếu cho lớp xem phim tài liệu. Mẹ em mới mua một chiếc chiếu rất đẹp. Kén Nhà bà em có rất nhiều kén tằm. Dì em là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa chọn được chiếc túi vừa ý. Mọc Mấy hạt đậu vừa gieo hôm qua mà nay đã mọc mầm lên giá rồi. Thấy chú nhiệt tình mời mọc mãi, bố em cũng đồng ý sang uống rượu. Bài tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 Bài 1 Dùng các từ nhà, đi, ngọt để đặt câu một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển Đáp án Nhà Nghĩa gốc Các chú công nhân đang xây nhà. Nghĩa chuyển Mời các bác vào nhà chơi, để em bảo con gọi nhà em ra nói chuyện với cho vui ạ. Đi Nghĩa gốc Hôm nay là ngày đầu tiên em đi học. Nghĩa chuyển Bà cố đã ra đi lúc tối qua rồi. Ngọt Nghĩa gốc Ly trà đào này pha ngọt quá! Nghĩa chuyển Nhìn xem! Lưỡi dao này cắt miếng đậu hũ thật ngọt. Bài 2 Em hãy xác định nghĩa của các từ “miệng” và từ “sườn” rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển a Miệng cười tươi, miệng rộng, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn. b Xương sườn, sườn đồi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch. Đáp án Nghĩa gốc miệng cười tươi, miệng rộng, há miệng chờ sung, xương sườn, hích vào sườn, hở sườn. Nghĩa chuyển miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn, sườn đồi, sườn nhà, sườn xe đạp, đánh vào sườn địch. Trên đây là cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa kèm ví dụ, bài tập tham khảo. Hi vọng qua bài viết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về phần này để có thể đạt điểm cao trong môn Tiếng Việt. Chúc các em thành công!
Cách phân biệt từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩaTừ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩaA. Từ đồng nghĩa1. Khái niệm từ đồng nghĩa2. Phân loại từ đồng nghĩa3. Bài tập về từ đồng nghĩaB. Từ trái nghĩa1. Lý thuyết về từ trái nghĩa2. Bài tập về từ trái nghĩaC. Từ đồng âm1. Lý thuyết về từ đồng âm2. Bài tập về từ đồng âmD. Từ nhiều nghĩa1. Lý thuyết về từ nhiều nghĩa2. Bài tập về từ nhiều nghĩaE. Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5Bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa bao gồm các ví dụ minh họa và đáp án kèm theo giúp các em học sinh phân biệt được các loại từ này, củng cố kiến thức cho các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 5. Sau đây mời các em cùng tham Từ đồng nghĩa1. Khái niệm từ đồng nghĩa- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống Phân loại từ đồng nghĩaCó thể chia Từ đồng nghĩa thành 2 loại- Từ đồng nghĩa hoàn toàn đồng nghĩa tuyệt đối Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói. lửa = tàu hoảcon lợn = con heo- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm biểu thị cảm xúc, thái độ hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,... chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nướcCuồn cuộn hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh tăn chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề nhô chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung Bài tập về từ đồng nghĩaBài 1 Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa được gạch chân trong các dòng thơ saua. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. Nguyễn Khuyếnb. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. Tố Hữuc. Một vùng cỏ mọc xanh rì. Nguyễn Dud. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. Chế Lan Viêne. Suối dài xanh mướt nương ngô. Tố HữuHướng dẫn trả lờia. Xanh ngắt Xanh một màu xanh trên diện Xanh tươi Xanh tươi đằm Xanh rì Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm Xanh biếc Xanh lam đậm và tươi ánh Xanh mướt Xanh tươi mỡ màngBài 2 Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lạia Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt dẫn trả lờia Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại Tổ tiênb Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại quê mùaBài 3 Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lạia Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà dẫn trả lờiTừ lạc trong dãy từ làa Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân là các từ chỉ nông dân→ Từ lạc thợ rèn b Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội là các từ chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp→ Từ lạc thủ công nghiệpc Từ lạc nghiên cứu→ Các từ còn lại chỉ giới trí thứcBài 4 Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống im lìm, vắng lặng, yên vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động dẫn trả lờiCảnh vật trưa hè ở đây yên tĩnh, cây cối đứng im lìm, không gian vắng lặng, không một tiếng động 5 Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫua Thợ + Xb X + viênc Nhà + Xd X + sĩHướng dẫn trả lờia Thợ + X Thợ xây, thợ máy, thợ điệnb X + viên Công viên, điệp viên,c Nhà + X Nhà kính, nhà trắng, nhà thơd X + sĩ Bác sĩ, y sĩ, nha sĩ, thi sĩBài 6 Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đâya Câu văn cần được đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào cho trong sáng và súc tíchb Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng.c Dòng sông chảy rất hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu giữa hai bờ xanh mướt lúa dẫn trả lờiĐiền vào các câu như saua Câu văn cần được gọt giũa cho trong sáng và súc tíchb Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa đỏ Dòng sông chảy rất hiền hoà giữa hai bờ xanh mướt lúa 7 Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóma Cắt, thái, ...b To, lớn,...c Chăm, chăm chỉ,...Hướng dẫn trả lờia Cắt, thái, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…→ Nghĩa chung chia cắt đối tượng thành những phần nhỏb To, lớn, to tát, vĩ đại, hùng vĩ→ Nghĩa chung Có kích thướ , cường độ quá mức bình thườngc Chăm, chăm chỉ, chịu khó, cần cù, siêng năng→ Nghĩa chung Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đóBài 8 Dựa vào nghĩa của tiếng "hòa", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hòa" có trong mỗi nhómHòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa dẫn trả lời- Chia thành 2 nhóm sauNhóm 1 hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa thuận, hòa vốnNhóm 2 hòa mình, hòa tan, hòa tấu- Nghĩa của tiếng hòa trong mỗi nhómNhóm 1 chỉ sự cân bằng, ngang nhau giữa các yếu tố, đối tượngNhóm 2 chỉ sự dung hợp, trộn lẫn vào nhau của nhiều yếu tố, đối tượngBài 9 Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sauMùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà ...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng ...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.theo Nguyễn Đình Thi1 tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.2 sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.3 xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khuâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.4 bật dậy, vươn cao, xòe nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.5 lay động, rung động, rung lên, lung dẫn trả lờiĐiền như sau1 đổi mới2 sinh sôi3 cựa mình4 xòe nở5 rung độngBài 10 Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đâyBảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....Hướng dẫn trả lờiĐiền như sauBảng đenVải thâmGạo cẩmĐũa munMắt huyềnNgựa ôChó mựcB. Từ trái nghĩa1. Lý thuyết về từ trái nghĩa- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.... đối lập Sự đối lập về nghĩa phải đặt trên một cơ sở chung nào Với từ "nhạt"muối nhạt > < đậm cơ sở chung là "màu sắc".2. Bài tập về từ trái nghĩaBài 1 Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sauthật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà dẫn trả lờithật thà – dối trá;giỏi giang – kém cỏi;cứng cỏi – yếu ớt;hiền lành – độc ác;nhỏ bé – to lớn;nông cạn – sâu sắc;sáng sủa – tối tăm;thuận lợi – khó khăn;vui vẻ - buồn bã;cao thượng – thấp hèn;cẩn thận – cẩu thả;siêng năng – lười biếng;nhanh nhảu – chậm chạp;đoàn kết – chia 2 Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1Hướng dẫn trả lờiHọc sinh tham khảo các câu sau- hiền lành – độc ác;Lọ lem thì hiền lành còn phù thủy thì độc ác- vui vẻ - buồn bã;Hoàng luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi ngườiLiên luôn buồn bã khi gặp chuyện xui xẻo- cẩn thận – cẩu thả;Anh Ba làm việc cẩn thận, tỉ mỉAnh Bốn luôn làm việc cẩu thả, không đạt hiệu quả caoBài 3 Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩaa GiàQuả giàNgười giàCân giàb ChạyNgười chạyÔtô chạyĐồng hồ chạyc ChínLúa chínThịt luộc chínSuy nghĩ chín chắnHướng dẫn trả lờia GiàQuả nonNgười trẻCân nonb ChạyNgười đứngÔtô dừngĐồng hồ chếtc ChínLúa xanhThịt luộc sốngSuy nghĩ nông nổiBài 4 Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa dẫn trả lời- Cặp từ trái nghĩa nói về học hành lý thuyết - thực hành, chăm chỉ - lười biếng, thông minh - ngu dốt, điểm cao - điểm thấp, tiến bộ - thụt lùi...- Học sinh tham khảo các câu sauTrong khi Hùng chăm chỉ làm bài tập, thì Quyên lười biếng nằm đọc quả kì thi có điểm cao hay điểm thấp thì em cũng đã nỗ lực hết Từ đồng âm1. Lý thuyết về từ đồng âmTừ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau nhưng khác hẳn nhau về hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ từ đồng âm để chơi chữ Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người Bài tập về từ đồng âmBài 1 Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ saua Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ dẫn trả lờiaĐậu tương đậu chỉ tên 1 loại đậuĐất lành chim đậu đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chimThi đậu đậu chỉ việc thi đỗ vào nguyện vọng mong muốnbbò kéo xe bò chỉ con bò2 bò gạo bò chỉ đơn vị đo lường đấu, long, nắm...cua bò bò chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng châncsợi chỉ chỉ là đồ vật dạng sợi dài, mảnh để may váchiếu chỉ chỉ là thông báo của nhà vua viết trên giấychỉ đường chỉ là hành động hướng dẫn, cung cấp thông tin cho người khácchỉ vàng chỉ là đơn vị đo lường khối lượng vàngBài 2 Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm chiếu, kén, dẫn trả lờiHọc sinh tham khảo các câu sau- chiếuBố em đang lắp chiếc máy chiếu trước sân cho cả nhà cùng xem em đang lựa chọn một chiếc chiếu thật đẹp để trải trước kénBà nội cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm vào Tuyết là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa mua được chiếc váy ưng mọcMấy hạt giống bà vừa gieo hôm qua, nay đã mọc mầm lên chú Ba nhiệt tình mời mọc mãi, bà Tư cũng đồng ý sang 3 Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm Giá, đậu, bò, kho, dẫn trả lờiGiá Đói bụng, thằng Hùng cứ ước giá mà có một đĩa giá xào ở đây thì ngon biết Mẹ nấu cho anh một bát xôi đậu đỏ để cầu mong anh may mắn thi đỗ vào trường yêu Em bé cố sức bò về phía chú bò làm bằng bông dì Tư Đang kho dở nồi cá, mẹ bỗng đi vội ra phía nhà kho để lấy thêm Ngoài vườn, bé đếm được có chín quả xoài đã chín vàng Từ nhiều nghĩa1. Lý thuyết về từ nhiều nghĩaTừ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm về sự vật, hiện tượng có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều Xe đạp chỉ loại xe người đi, có 2 bánh, dùng sức người đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một Với từ "Ăn''Ăn cơm cho vào cơ thể thức nuôi sống nghĩa gốc.Ăn cưới Ăn uống nhân dịp ăn nắng Da hấp thụ ánh nắng cho thấm vào, nhiễm ảnh Vẻ đẹp được tôn lên trong ăn hàng Tiếp nhận hàng để chuyên ăn ra biển Lan ra, hướng đến ăn mặt Làm huỷ hoại dần từng phần.→ Như vậy, từ "Ăn" là một từ nhiều Nghĩa đen Mỗi từ bao giờ cũng có một nghĩa chính, nghĩa gốc và còn gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu ; nghĩa đen không hoặc ít phụ thuộc vào văn Nghĩa bóng Là nghĩa có sau nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ, được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu nghĩa chính xác của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong văn Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuyển dần từ nghĩa đen sang nghĩa - Tôi đi sang nhà hàng Người tự di chuyển từ nơi này đến nơi khác, không kể bằng cái gì. Nghĩa này của từ đi không hoàn toàn giống nghĩa đen hoạt động của 2 bàn chân di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nhưng nó vẫn có mối quan hệ với nghĩa đen di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Gặp những trường hợp này, ta cũng xếp là từ mang nghĩa bóng nghĩa chuyển- Lưu ý Khi làm những bài tập về giải nghĩa từ, các em cần mô tả chính xác khái niệm được từ hiển thị. VDBãi biển Bãi cát rộng, bằng phẳng ở ven biển sát mép sự Thổ lộ tâm tư thầm kín của mình với người ngát Rộng và xa đến mức nhìn như không thấy giới nhiên, đôi khi cũng có thể giải thích một cách nôm na, mộc mạc nhưng cũng vẫn phải đúng nghĩa. VDTổ quốc Đất nước học Bài HS phải biển Bãi cát ở vùng ngoại Người sinh ra bạn Làm bạn với Bài tập về từ nhiều nghĩaBài 1 Dùng các từ dưới đây để đặt câu một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển nhà, đi, dẫn trả lời- NhàNghĩa gốc Chú Tư đang tính cuối năm nay sẽ xây nhà chuyển Mời các chú vào nhà chơi, để em đi gọi nhà em ra trò chuyện với các chú ĐiNghĩa gốc Sáng nay, Hùng đi học sớm hơn mọi chuyển Thầy Bùi đã đi lúc sáng nay NgọtNghĩa gốc Bụi mía năm nay ăn rất chuyển Nhát dao cắt qua miêng đậu hũ rất 2 Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyểna Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn dẫn trả lờiNghĩa gốc miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, xương sườn, hích vào sườm, hở sườnNghĩa chuyển miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn, sườn núi, sườn nhà, sườn xe đạp, đánh vào sườn địchBài 3 Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩaa VàngGiá vàng trong nước tăng đột biếnTấm lòng vàngChiếc lá vàng rơi xuống sân trườngb BayBác thợ nề đang cầm bay trát cò đang bay trên trờiĐạn bay vèo vèoChiếc áo đã bay màuHướng dẫn trả lờia VàngGiá vàng trong nước tăng đột biến từ gốcTấm lòng vàng → từ nhiều nghĩaChiếc lá vàng rơi xuống sân trường → từ đồng âmb BayBác thợ nề đang cầm bay trát tường → từ đồng âmĐàn cò đang bay trên trời từ gốcĐạn bay vèo vèo → từ nhiều nghĩaChiếc áo đã bay màu → từ nhiều nghĩaBài 4 Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câua Cân là DT, ĐT, TTb Xuân là DT, TTHướng dẫn trả lờiaCân là DT Mẹ em vừa mua 1 cái là ĐT Mẹ đang cân xem bé nặng bao nhiêu là TT Thằng Hùng khoe rằng du sức cân cả là DT Năm nay, mùa xuân về sớm hơn mọi nămXuân là ĐT Mặc váy, chải tóc, thoa son, bà Bích cảm thấy mình cũng xuân là TT Cô Lan chưa vội lấy chồng, vì cô thấy mình đang hãy còn 5 Cho các từ ngữ sauĐánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trênHướng dẫn trả lờia Xếp thanh các nhóm như sauNhóm 1 đánh trống, đánh giày, đánh trứng, đánh đàn, đánh răng, đánh cáNhóm 2 đánh tiếng, đánh bức điện, đánh bẫyb Giải nghĩaNhóm 1 từ đánh chỉ hành động tác động lực vật lí trực tiếp lên đồ vật, sự vật, con vậtNhóm 2 từ đánh chỉ việc sử dụng một loạt hành động, lời nói, suy tính để đạt được mục đích ban đầuE. Bài tập phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5Bài 1 Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩaA. BạcB. Đàn1. Cái nhẫn bằng Đồng bạc trắng hoa Cờ bạc là bác thằng Ba tóc đã Dừng xanh như lá bạc như Cái quạt máy này phải thay Cây đàn ghi Vừa đàn vừa Lập đàn tế Bước lên diễn Đàn chim tránh rét bay Đàn thóc ra phơiHướng dẫn trả lờiA. BạcB. Đàn1. Cái nhẫn bằng bạc. tên một kim loại quý2. Đồng bạc trắng hoa xoè. tiền3. Cờ bạc là bác thằng bần. trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh Ba tóc đã bạc. màu trắng5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. thay lòng đổi dạ6. Cái quạt máy này phải thay bạc. một bộ phận của cái quạta. Cây đàn ghi ta. một loại đànb. Vừa đàn vừa hát. động tác đánh đànc. Lập đàn tế lễ. Làm cao hơn so với mặt đấtd. Bước lên diễn đàn. sân khấuđ. Đàn chim tránh rét bay về. số lượnge. Đàn thóc ra phơi san đều trên mặt phẳng→ Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa.→ Hiện tượng nhiều nghĩa a - b; c - dBài 2 Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ saua. Sao trên trời khi mờ khi Sao lá đơn này thành ba Sao tẩm Sao ngồi lâu Đồng lúa mượt mà làm sao!Hướng dẫn trả lờia. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. Các thiên thể trong vũ trụb. Sao lá đơn này thành ba bản. Chép lại hoặc tạo ra bản khác đúng theo bản chínhc. Sao tẩm chè. Tẩm một chất nào đó rồi sấy khôd. Sao ngồi lâu thế. Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhâne. Đồng lúa mượt mà làm sao! Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên thán phụcBài 3. Hãy chỉ ra nghĩa của tiếng "Thắng" trong các trường hợp saua. Thắng cảnh tuyệt Thắng nghèo nàn lạc Chiến thắng vĩ Thắng bộ áo mới để đi dẫn trả lờia. Thắng cảnh tuyệt vời. đẹpb. Thắng nghèo nàn lạc hậu. vượt quac. Chiến thắng vĩ đại. kết quả đạt đượcd. Thắng bộ áo mới để đi chơi. mặcBài 4 Cho câu ca daoChiều chiều ra đứng ngõ sauNgó về quê mẹ ruột đau chín ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng dẫn trả lờiChiều chiều chỉ thời gianChiều chỉ phương hướng, không gianBài 5. Xếp từ "xuân" ở trong số câu sau trong truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du theo từng nhóm nghĩa và nói rõ nghĩa của từ " xuân " trong nhóm Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập Ngày xuân con én đưa Chị em sắm sửa bộ hành chơi Cõi xuân tuổi hạc càng Ngày xuân em hãy còn dẫn trả lờia. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. tuổib. Ngày xuân con én đưa thoi. Mùa xuân c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Mùa xuând. Cõi xuân tuổi hạc càng cao. tuổie. Ngày xuân em hãy còn dài. cuộc đờiBài 6 a. Hãy cho biết nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ in nghiêng sauBàn tay ta làm nên tất cảCó sức người sỏi đá cũng thành Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào?Gió đưa cành trúc la đà đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyểnTiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sángHướng dẫn trả lờia. Giải nghĩaBàn tay ta làm nên tất cả sức lao động Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. sỏi đỏ khó khăn trở ngại, cơm thành quả lao động b. Giải nghĩaGió đưa cành trúc la đà đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyểnTiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng-Trên đây là các định nghĩa và các ví dụ bài tập chi tiết về phần từ loại Luyện từ và câu lớp 5 từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa cho các bạn tham khảo. Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới khảo thêm các phần bài tập Tiếng việt lớp 5 khácBài tập về quan hệ từBài tập về từ ghép và từ láyBài tập về câu ghépĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
bài tập từ đồng âm