BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỀ TÀI: PHÂN BIỆT PERT VÀ CPM THÔNG QUA CÁC VÍ DỤ 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ PERT VÀ CPM 1. Tổng quan về hoạt động quản lý dự án 1.1. Lịch sử hình thành Với tư cách là một ngành khoa học, quản lý dự án phát triển từ những
Báo cáo bài tập lớn môn quản trị mạng Tìm hiểu chính sách nhóm Báo cáo bài tập lớn môn quản trị mạng Xây dựng Backup Domain Controller Báo cáo xây dựng hệ thống phòng mạng cho phòng 807 và 808 a10 cho địa chỉ IP 100.139.42.21 chia thành 6 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng
a) Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đất đai; b) Dự án đầu tư thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực. 3.
Đề Cương Quản Trị Dự Án Đầu Tư Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: hotroontap@gmail.com Tổng hợp các đề cương hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đề Cương Quản Trị Dự Án Đầu Tư Đề cương liên quan : Đề Cương Môn Phân Tích Hoạt Động Sản
Bài giảng môn Quản trị Dự án đầu tư Phiên bản: Năm 2015 Tác giả: Trần Quang Bình (tranquangbinh@dntu.edu.vn) Website hỗ trợ: N/A Thuộc chủ đề: Thư viện số » Bài giảng môn học » Bài giảng Ngành Quản trị kinh doanh Gửi lên: 17/04/2015 23:32 Cập nhật: 17/04/2015 23:35 Người gửi
cash. Bài tập lớn môn quản lý dự án Danh mục Quản trị kinh doanh ... lý d án chu trách nhim v thc hin khu, lp k hoch, thc hin, và kt thúc ca mt d án. S thành công ca mt d án ph thuc mnh m i qun lý d án. Vai ... t gii pháp 44 Kt lun 45 4. Giải quyết xung đột trong quản lý dự án 46 Gii thiu 46 Tng quan Qun lý d án 46 - Nhóm 01 [Year] 8 vào ... án. 2. Lp k hoch d án n th hai ca quá trình liên quan n vinh các hong rõ ràng, riêng bit và công vic cn thi hoàn thành các hong cho tng d án. ... 73 4,864 12 BÀI TẬP LỚN Môn Quản lý dự án - Đề tài Quản lý dự án xây dựng Website học trực tuyến cho trung tâm tin học Sao Mai potx Danh mục Công nghệ thông tin ... Đóng dự án 24/11/2011 - Quyết định đóng dự án 100% Bảng 23 – Tổng kết quản lý dự án Đóng dự án Sau khi việc thực hiện dự án hoàn thành sẽ tiến hành đóng dự án. Việc đóng dự án được ... cấp, chỉnh sửa trong giai đoạn tiếp theo của dự án 50 Hà Nội ngày 14 tháng 09 năm 2011 BIÊN BẢN LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Dự án Quản lý dự án xây dựng website học trực tuyến cho trung tâm ... đóng dự án. 26 Quyết định thành lập nhóm thực hiện QD02 Biên bản cuộc họp BB01 Bảng 16 – Khởi động dự án Lập kế hoạch Biên bản họp dự án Dự án Quản lý dự án xây dựng... 57 4,443 34 bài giảng môn quản trị dự án đầu tư Danh mục Quản trị kinh doanh ... u v d án, qu n lý d án ệ ề ự ả ự3. L p k ho ch d án ế ạ ự4. Giám sát và đánh giá d án 5. Vai trò, k năng và ph m ch t c a ng i ỹ ẩ ấ ủ ườqu n lý d án ự6. Các h th ng qu n lý d án, th ... và k t thúc d án ự M C TIÊUỤHi u bi t các lý thuy t qu n tr áp d ng trong ể ế ế ả ị ụqu n lý d án; ả ựHi u bi t các khái ni m d án, phân lo i d ể ế ệ ự ạ ự án, qu n lý d án và các quy ... k năng ắ ắ ỹ ậ ự ỹqu n lý m t d án phát tri n hi u qu ; vàả ộ ự ể ệ ảHi u bi t các ch c năng c b n qu n lý d án ể ế ứ ơ ả ả ựvà các chu trình qu n lý d án phát tri n; ả ự ể Đ nh nghĩaịQu... 10 1,768 1 Câu hỏi thi trắc nghiệm môn quản trị dự án đầu tư Danh mục Cao đẳng - Đại học ... vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án làa 4 năm 9 tháng b 4 nămc 5 nămd 5 năm 9 tháng126 Một dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư có tổng số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Các khỏan dự ... 70,9b. Cuả dự án A là 70,9 và dự án B là 10,9c. Cuả dự án A là 90,9 và dự án B là 10,9d. Cuả dự án A là 10,9 và dự án B là 90,9132 Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 2 nhà máy ... Nên đầu tư cả hai nhà máyd Không nên đầu tư nhà máy nào cả23d Tất cả các câu trên đều sai Chương 3. Phân tích, thẩm định dự án đầu tư 67 Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với... 27 4,619 38 Tài liệu BÀI TẬP MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BĐS DỰ ÁN NHÀ PHỐ VƯỜN pptx Danh mục Quản lý dự án ... TPHCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN BÀI TẬP MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BĐS DỰ ÁN NHÀ PHỐ VƯỜN GVHD Ths. NGUYỄN ĐỨC THÀNH MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BDS LỚP ... bán mỗi căn hộ từ 5 – 10 tỷ tùy theo view, diện tích từ 200 – 250m2, trong đó mỗi căn nhà phố sẽ là một không gian xanh thoải mái và lý tư ng cho tất cả mọi người. II. MỤC TIÊU DỰ ÁN Dự ... tư ng cho tất cả mọi người. II. MỤC TIÊU DỰ ÁN Dự án được triển khai vào lúc 10h sáng ngày 22/10/2012 và kết thúc vào ngày 24/10/2012. Dự toán chi phí VNĐ Kết quả cần đạt Sản phẩm... 7 2,106 23 LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ SÂN CỎ NHÂN TẠO MINI TẠI PHƯỜNG BỬU LONG THÀNH PHỐ BIÊN HÒA Danh mục Kinh tế - Thương mại ... đời của dự án. + Gía trị đầu tư bình quân mỗi sân đồng+ Số sân 4 sân+ Tổng giá trị đầu tư = * 4 = đồngXem phụ lục Dự toán chi phí xây dựng - ... phí xây dựng - Nguồn vốn Vốn chủ đầu tư 50%, vay ngân hàng BIDV 50%.276CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN dự án, chủ đầu tư Tên dự án Sân bóng đá mini cỏ nhân tạo tại ... của dự án nhạy cảm đối với chi phí hoạt động, chi phí hoạt động tăng thì NPV giảm. Tuy nhiên NPV của dự án vẫn lớn hơn 0 khi chi phí tăng cao Dự án rất khả thi. Tư ng tự, IRR của dự án nhạy... 37 1,578 16 Báo cáo bài tập lớn môn quản trị mạng Tìm hiểu về dịch vụ web Danh mục Quản trị mạng ... mô tả thông tin truy xuất CSDL. Cả hai phần này sẽ được lưu trong 2 tập tin XML tư ng ứng là tập tin giao diện dịch vụ và tập tin thi hành dịch vụ. Giao diện của một dịch vụ Web được miêu tả ... cập. Tư ng tự việc tạo tên ánh xạ cho forum Trên máy web server vào hộp thoại quản lý IIS click phải vào Default Web Site -> New -> Virtual Directory .Tại hộp thoại Alias điền tên ánh ... trang web dựa trên các kết quả truy vấn. Trong hầu hết các trường hợp trên, máy chủ web thường sử dụng các đoạn chương trình ASP, JSP, PHP và các đoạn mã CGI scripts để giải quyết bài toán. 17Tìm... 46 1,587 1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ " Trang trại chăn nuôi dê" Danh mục Tài liệu khác ... QKD51-DH116ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯChương 4CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘII. Giá trị gia tăngĐánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án tức là đánh giá đóng góp của dự án vào sự gia ... QKD51-DH125ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯKhi sử dụng tiêu chuẩn tỷ lệ B/C để đánh giá dự án ta sẽ chấp nhận bất kỳ một dự án nào có tỷ lệ B/C > 1. Khi đó những lợi ích của dự án thu được ... Giá trị giá tăng thuần dự kiến do dự án mang Giá trị đầu ra dự kiến của dự án thường là doanh thu bán Giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và dịch vụ mua Tổng vốn đầu... 51 3,936 36 Quản trị dự án đầu Danh mục Quản trị kinh doanh ... tháng làSVTH Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 6 QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯGVHD LÊ QUANG MẪNPHẦN 1GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1. Giới thiệu về chủ đầu tư - Tên dự án ... 5006006001200600180060018006001800QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯGVHD LÊ QUANG MẪNPHẦN 8PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN I/ Xác định tổng vốn đầu tư. A – Vốn cố Vốn xây dựng cơ bản Đvt ... đồngB – Vốn lưu động Dự kiến vốn lưu động là hợp vốn đầu tư Cơ cấu vốn Vốn đầu tư SVTH Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 19 QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯGVHD LÊ QUANG... 25 2,887 23
bài tập lớn quản trị dự án Danh mục Quản lý dự án ... phí dự án 8 V. Chi phí ngân sách 9 VI. Bảng phân chia công việc WBS Work Breakdown Systerm 10 VII. Xác định rủi ro ban đầu 11 A. CHUẨN BỊ DỰ ÁN I. Phác thảo dự án 1. Giới thiệu dự án ... cho một công ty. 8. Mốc thời gian làm dự án - Thời gian bắt đầu dự án 24/2/2014 - Thời gian kết thúc dự án 27/3/2014 9. Kinh phí cho toàn bộ dự án - Kinh phí thực hiện triệu VNĐ ... Phần quản trị hệ thống Administrator Quản lý nhóm người dung trên hệ thống, quản trị nội dung. Quản lý các quyền sử dụng. Quản lý các danh mục hàng hóa. Quản lý sản phẩm. Quản... 12 1,181 4 Tài liệu BÀI TẬP MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BĐS DỰ ÁN NHÀ PHỐ VƯỜN pptx Danh mục Quản lý dự án ... TPHCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN BÀI TẬP MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BĐS DỰ ÁN NHÀ PHỐ VƯỜN GVHD Ths. NGUYỄN ĐỨC THÀNH MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ BDS LỚP ... bán mỗi căn hộ từ 5 – 10 tỷ tùy theo view, diện tích từ 200 – 250m2, trong đó mỗi căn nhà phố sẽ là một không gian xanh thoải mái và lý tư ng cho tất cả mọi người. II. MỤC TIÊU DỰ ÁN Dự ... tư ng cho tất cả mọi người. II. MỤC TIÊU DỰ ÁN Dự án được triển khai vào lúc 10h sáng ngày 22/10/2012 và kết thúc vào ngày 24/10/2012. Dự toán chi phí VNĐ Kết quả cần đạt Sản phẩm... 7 2,106 23 bài giảng môn quản trị dự án đầu tư Danh mục Quản trị kinh doanh ... u v d án, qu n lý d án ệ ề ự ả ự3. L p k ho ch d án ế ạ ự4. Giám sát và đánh giá d án 5. Vai trò, k năng và ph m ch t c a ng i ỹ ẩ ấ ủ ườqu n lý d án ự6. Các h th ng qu n lý d án, th ... và k t thúc d án ự M C TIÊUỤHi u bi t các lý thuy t qu n tr áp d ng trong ể ế ế ả ị ụqu n lý d án; ả ựHi u bi t các khái ni m d án, phân lo i d ể ế ệ ự ạ ự án, qu n lý d án và các quy ... k năng ắ ắ ỹ ậ ự ỹqu n lý m t d án phát tri n hi u qu ; vàả ộ ự ể ệ ảHi u bi t các ch c năng c b n qu n lý d án ể ế ứ ơ ả ả ựvà các chu trình qu n lý d án phát tri n; ả ự ể Đ nh nghĩaịQu... 10 1,768 1 Bài tập môn quản trị dự án phần mềm pdf Danh mục Kỹ thuật lập trình ... pass Bài 5. Cho tư ng tự bài 4 nhưng ngày bắt ñầu Start là 1/9/2009 GIẢI Tính tư ng tự như bài 4 nhưng chú ý ngày 2/9/2009 là ngày lễ, không bố trí ngày làm việc Bài 6. Cho tư ng tự bài 4 ... nguy hiểm là Start V2V5V7End vì tổng giá trị slack là 0 Bài 5. Cho tư ng tự bài 4 nhưng số ngày làm của V4 chỉ còn là 5 GIẢI Tính tư ng tự như bài 4 nhưng lúc ñó ngày 23/11/2009 là ngày ... nhưng V7 lại phụ thuộc cả vào V5 và V4. GIẢI Tính tư ng tự như bài 4 nhưng vẽ lại sơ ñồ mạng cùng các phụ thuộc, từ ñó tính lại các giá trị liên quan trong forward pass và backward pass. ... 2 1,727 12 Quản trị dự án đầu Danh mục Quản trị kinh doanh ... tháng làSVTH Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 6 QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯGVHD LÊ QUANG MẪNPHẦN 1GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN 1. Giới thiệu về chủ đầu tư - Tên dự án ... 5006006001200600180060018006001800 QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯGVHD LÊ QUANG MẪNPHẦN 8PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN I/ Xác định tổng vốn đầu tư. A – Vốn cố Vốn xây dựng cơ bản Đvt ... đồngB – Vốn lưu động Dự kiến vốn lưu động là hợp vốn đầu tư Cơ cấu vốn Vốn đầu tư SVTH Nhóm SV 04M – “Công ty VINADOG” Trang 19 QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯGVHD LÊ QUANG... 25 2,887 23 Quản trị dự án đầu tư bất động sản Danh mục Cao đẳng - Đại học ... ĐẠI HỌC NÔNG LÂM QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢNMƠN HỌC QUẢN TRỊ DỰ ÁN DẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢNGiảng viên Nguyễn Đức Thành Bài kiểm tra 01. Ngày ____________________________Họ ... bán hồ sơ – Nộp thầu – Mở thầu – Sơ tuyển –Công bố trúng thầu - Danh sách ngắn2. Thuật ngữ quản lý dự án không có cùng một nghĩa khi mọi người sử dụng chúnga. Đúngb. Sai3. Quản lý dự án ... các bên liên quan, chủ đầu tư 4. Sự khác nhau cơ bản giữa dự án và công việc sản xuất kinh doanh liên tục là gì?a. Sản xuất kinh doanh là liên tục và lập lại, trong khi dự án là liên tục và khác... 2 1,046 7 Giáo trình Quản trị dự án đầu tư Danh mục Cao đẳng - Đại học ... ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 129 IV. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 130 1. Các dự án đầu tư trong nước 130 2. Các dự án theo Luật đầu tư nước ngoài. 134 II. THẨM ĐỊNH TỔNG QUÁT DỰ ÁN ĐẦU TƯ. ... phẩm và dịch vụ dự án sản xuất ra - Ý tư ng đầu tư mới V. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP. 1. Câu hỏi. 1/ Trình bày các khái niệm về đầu tư, dự án đầu tư, quản trị dự án đầu tư? 2/ Vai trò ... Trọng Hoài Khoa Quản Trị Kinh Doanh TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠTF 7 G GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỖ TRỌNG HOÀI 2002 Quản trị dự án đầu tư 26 được duyệt... 154 4,233 38 Quản trị dự án đầu tư Danh mục Kinh tế - Thương mại ... ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 129 IV. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 130 1. Các dự án đầu tư trong nước 130 2. Các dự án theo Luật đầu tư nước ngoài. 134 II. THẨM ĐỊNH TỔNG QUÁT DỰ ÁN ĐẦU TƯ. ... HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP. 1. Câu hỏi. 1/ Trình bày các khái niệm về đầu tư, dự án đầu tư, quản trị dự án đầu tư? 2/ Vai trò của hoạt động đầu tư đối với doanh nghiệp? 3/ Phân biệt đầu tư trực ... 1,00 Đỗ Trọng Hoài Khoa Quản Trị Kinh Doanh Quản trị dự án đầu tư 18 IV. QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 1. Khái niệm. Một cách khái quát, quản trị dự án là quá trình thực hiện các hoạt động hoạch... 154 1,057 2 Quản trị dự án đầu tư Danh mục Cao đẳng - Đại học ... Quản Trị Dự Án Đầu Tư Lựa chọn địa điểm Lập dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư Giai đoạn này kết thúc khi nhận được văn bản Quyết định đầu tư nếu đâylà đầu tư của Nhà ... toán phảicho thấy hiệu quả là khả quan, là đủ lớn thì mới nên đầu tư. 3. QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Quản trị dự án đầu tư bao gồm các hoạt động tổ chức, điều hành, quản lýcác quá trình Lập dự ... tròn I = 14% năm2. DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ VÀ THU HỒITrang 13 Quản Trị Dự Án Đầu Tư PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, các dự án đầu tư trong nước đượcphân theo... 33 700 4 Câu hỏi thi trắc nghiệm môn quản trị dự án đầu tư Danh mục Cao đẳng - Đại học ... vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án làa 4 năm 9 tháng b 4 nămc 5 nămd 5 năm 9 tháng126 Một dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư có tổng số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Các khỏan dự ... 70,9b. Cuả dự án A là 70,9 và dự án B là 10,9c. Cuả dự án A là 90,9 và dự án B là 10,9d. Cuả dự án A là 10,9 và dự án B là 90,9132 Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 2 nhà máy ... tỷ14 Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện thuộc nhóm B có tổng mức đầu tư lớn nhất là a Đến 400 tỷb Đến 500 tỷc Đến 600 tỷd Đến 700 tỷ2 15 Dự án đầu tư xây dựng công... 27 4,619 38 Giáo trình Quản Trị Dự Án Đầu Tư Danh mục Cao đẳng - Đại học ... [δ] ≤ 100 thì dự án A đạt, dự án B bị loại Nếu [δ] ≤ 50 thì cả hai dự án đều bị HỎI VÀ BÀI TẬPCâu hỏi 2 trang 91 Bài tập 3 - 5 trang 93Trang 37 Quản Trị Dự Án Đầu Tư Doanh thu ... bac−Trang 29 Quản Trị Dự Án Đầu Tư Đầu tư theo chiều sâu là đầu tư nhằm khôi phục, cải tạo, nâng cấp, đồng bộ hóa, hiện đại hóa, mở rộng các đối tư ng hiện có. Đầu tư phát triển là đầu tư trực ... DỰ BÁO THEO TỐC ĐỘ TĂNG BÌNH QUÂN HÀNG NĂMTrang 45 Quản Trị Dự Án Đầu Tư BÀI 7CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ,XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT DỰ ÁN, LẬP CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH1. CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU 94 1,016 13 bài tập lớn quản lý danh mục đầu tư Danh mục Đầu tư Chứng khoán ... 3, 20 / 45 Quản lý danh mục đầu tư GVHD Nguyễn Phạm Thi Nhântrong số các dự án còn hiệu lực, BĐS sản cũng là lĩnh vực thu hút FDI lớn thứ 2 với 400 dự án, tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 48,23 ... tỷ đồng. Chúng tôi đánh giá kế hoạch trên là khả thi nhờ tốc độ tăngTRANG 38 / 45 Quản lý danh mục đầu tư GVHD Nguyễn Phạm Thi Nhântrung thu, bánh mì, bánh quy, kem và bánh bông lan làm cho ... sau. Giả định sau khi kết thúc đầu tư hoàn chỉnh 750 tỷ đồng vào dự án nhà máymới năm 2016, từ năm 2017, DHG sẽ tiến hành đầu tư thêm vào TSCĐ với mứctăng tư ng ứng với tốc độ tăng trưởng... 45 4,856 29
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Bài giải gợi ý bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quanTiểu luận môn học Quản trị dự án đầu tư Lập dự án xây dựng quán Cà phê sinh viên Cội Nguồn Mục LụcBài giả gợi ý bài tập tổng hợpQUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯBài tập dòng tiềnBài 1Bài 2Bài 3Bài 4Bài 5Bài 6Bài 7Bài tập chọn sản phẩmBài 8Bài 9Bài tập phân tích tài chínhBài 10Bài 11Bài 12Bài 13Bài 14Bài 15Bài 16Bài 17Bài 18Bài 19Bài 20Bài 21Bài 22Bài 23Bài 24Bài 25 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Bài giải gợi ý bài tập tổng hợp Quản trị dự án đầu tư Quảng Cáo QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bài tập dòng tiền Bài 1 Một thẻ tín dụng có mức lãi 2%/ tháng, ghép lãi theo tháng. Hãy tính lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng, 1 năm. Bài giải Lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng i6 tháng = 1+2%6 – 1 = 0,1262 » 12,62% Lãi suất thực cho thời đoạn 1 năm inăm = 1+2%12 – 1 = 0,2682 » 26,82% Bài 2 Một công ty vay 1 triệu USD. Lãi suất 20%/năm, ghép lãi theo quý. Hỏi sau 5 năm, công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu USD nếu Vay theo chế độ lãi tức đơn Vay theo chế độ lãi tức ghép? Bài giải Cách 1 Chuyển đổi lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất theo quý iquý = 20%/4 = 5%/quý 5 năm = 20 quý Theo chế độ lãi tức đơn FV = PV1+i×t = 11+5% ×20 = 2 triệu USD Theo chế độ lãi tức ghép FV = PV1+it = 11+5%20 = 2,65 triệu USD Cách 2 Chuyển lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất thực theo năm để tính lãi tức ghép i thực = 1 + 20%44 − 1 = 21,55%/năm Theo chế độ lãi tức ghép FV = PV1+it = 11+21,55%5 = 2,65 triệu USD Bài 3 Lãi suất đơn Một món nợ với lãi suất đơn được trả sau 8 tháng với số tiền là Hỏi lãi suất đơn tính theo năm là bao nhiêu? Một món nợ với lãi suất đơn 14% năm. Hỏi số tiền lãi nhận được sau 14 tháng là bao nhiêu? Ông A cho công ty X vay một số tiền với lãi suất đơn 10%/năm. Sau 9 tháng, công ty X trả cho ông A số tiền là Hỏi ông A đã cho công ty X vay bao nhiêu tiền? Tìm tổng số tiền phải trả cả vốn gốc + tiền lãi của món nợ 800$, lãi suất đơn 12%/năm sau 4 tháng? Bài giải a. P = n = 8 tháng = 2/3 năm; F = I = F – P = – 4000 = 270 mà I = P×i×t è 270 = 4000×i×2/3 è i = 0,10125 » 10,125%/năm b. P = i = 14%/năm; n = 14 tháng = 7/6 năm I = P×i×t = = 490$ c. i = 10%/năm; n = 9 tháng = ¾ năm; F = P = F/1+i×t = = d. P = 800$; n = 4 tháng = 1/3 năm; i=12%/năm F = P1+i×t = 8001+12%×1/3 = 832$ Bài 4 Lãi suất ghép 1 Nếu anh A gởi ngân hàng một khoản tiền là với lãi suất ghép 10%/năm thì sau 5 năm anh ta nhận được tổng số tiền là bao nhiêu? Tìm lãi suất ghép tính theo năm, biết rằng vốn gốc là số tiền nhận được sau 2 năm là Một người lập sổ tiết kiệm và gởi lần đầu tiên đầu năm thứ nhất 1 triệu đồng. Đến cuối năm thứ 4, gởi 3 triệu đồng và đến cuối năm thứ 6 gởi thêm 1,5 triệu đồng. Hỏi sau 10 năm cuối năm thứ 10 thì người đó có được số tiền là bao nhiêu, biết rằng lãi suất tiết kiệm là 10%/năm. Bài giải P = n = 5 năm; i=10%/năm F = P1+it = = P = n = 2 năm; F = F = P1+it è = è i = 4,08%/năm r = 10%/năm F=??? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 triệu đồng 1,5 triệu đồng 3 triệu đồng Ta có F = P1+rn Số vốn gốc tại đầu năm thứ 1 là P1 = 1 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 4 là F1 = 11+0,14 = 1,4641 triệu đồng Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 4 là P2 = 1,4641+3 = 4,4641 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 6 là F2 = 4,46411+ = 5,401561 triệu đồng Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 6 là P3 = 5,401561+1,5 = 6,901561 triệu đồng Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 10 là F4 = 6,9015611+ = 10,10457546 triệu đồng Vậy sau 10 năm, người lập sổ tiết kiệm sẽ có được đồng Bài 5 Một nhà đầu tư mua lại một xí nghiệp, trả ngay 7 triệu USD, sau đó 3 năm, cứ mỗi năm trả 1 triệu USD liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất 10%/năm. Hỏi hiện giá của xí nghiệp này bằng bao nhiêu USD? Bài giải Tổng số tiền trả góp tính về cuối năm thứ 2 = × 1−1+ − = 1 × 1−1+10%−5 = 3,79 triệu USD 10% Hiện giá tổng tiền trả góp P = 3,79×1+10%-2 = 3,13 triệu USD Hiện giá của xí nghiệp = 7 + 3,13 = 10,13 triệu USD Bài 6 Một nhà đầu tư xây dựng một khu nhà để bán. Giá bán một căn hộ là USD. Bán theo chế độ như sau trả ngay USD. Sau đó hàng năm trả góp 1 khoản tiền đều là A, liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất trả góp 15%/năm. Hỏi A bằng bao nhiêu USD? Bài giải Số tiền còn phải trả góp của mỗi căn hộ = – = USD Số tiền trả góp hàng năm = × = × 15% = 1 − 1 + − 1 − 1 + 15%−5 Bài 7 Một người vay 50 triệu đồng để đầu tư và sẽ trả nợ theo phương thức trả đều đặn 10 lần theo từng quý, kể từ cuối quý 3. Lãi suất 7%/quý. Hỏi trị giá mỗi lần trả là bao nhiêu đồng? 2 Bài giải Số tiền còn phải trả nợ tính đến cuối quý 2 F = 501+7%2 = 57,245 triệu đồng Số tiền trả nợ hàng quý = × = 57,245 × 7% = 8,15 triệu đồng − −10 1−1+ 1−1+7% Bài tập chọn sản phẩm Bài 8 Một dự án cần chọn sản phẩm để sản xuất. Có 3 loại sản phẩm A,B,C được đưa ra so sánh. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này cơ bản giống nhau. Hỏi về mặt kinh tế nên chọn loại nào? Các số liệu cho như trong 2 bảng sau. Chi phí điều tra thị trường bằng 4,25 triệu VNĐ. Bảng lợi nhuận trong 1 năm ĐVT triệu đồng Sản phẩm Thị trường tốt E1 Thị trường trung bình E2 Thị trường xấu E3 A 150 80 60 B 130 70 -20 C 140 75 -25 Bảng xác suất Hướng điều tra Sản phẩm E1 E2 E3 A 0,5 0,3 0,2 T1 – Thuận lợi PT1 = 0,7 B 0,4 0,4 0,2 C 0,4 0,3 0,3 A 0,3 0,4 0,3 T2 – Không Thuận lợi PT1 = 0,3 B 0,3 0,3 0,4 C 0,3 0,4 0,3 Bài giải Cây quyết định 111 E1 = 0,5 150 4 E2 = 0,3 80 E3 = 0,2 A 60 111 76 E1 = 0,4 130 2 B 5 E2 = 0,4 70 E3 = 0,2 C -20 T1 = 0,7 71 E1 = 0,4 140 E2 = 0,3 6 75 E3 = 0,3 -25 1 95 E1 = 0,3 150 7 E2 = 0,4 80 T2 = 0,3 A E3 = 0,3 60 95 52 E1 = 0,3 130 3 B 8 E2 = 0,3 70 C E3 = 0,4 -20 64,5 E1 = 0,3 140 9 E2 = 0,4 75 3 E3 = 0,3 -25 Tính giá trị lợi nhuận kì vọng tại các điểm nút EMV4 = 150×0,5 + 80×0,3 +60×0,2 = 111 trđ EMV5 = 130×0,4 + 70×0,4 – 20×0,2 = 76 trđ EMV6 = 140×0,4 + 75×0,3 – 25×0,3 = 71 trđ EMV2 = Max{ EMV4; EMV5; EMV6} = 111 trđ EMV7 = 150×0,3 + 80×0,4 +60×0,3 = 95 trđ EMV8 = 130×0,3 + 70×0,3 – 20×0,4 = 52 trđ EMV9 = 140×0,3 + 75×0,4 – 25×0,3 = 64,5 trđ EMV3 = Max{ EMV7; EMV8; EMV9} = 95 trđ Như vậy, về mặt kinh tế, nên chọn sản phẩm A để sản xuất vì giá trị Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A theo 2 hướng thị trường đều có giá trị cao nhất. Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A trừ bớt chi phí điều tra thị trường là EMV1 = 111×0,7 + 95×0,3 – 4,25 = 101,95 trđ Bài 9 Một dự án cần chọn 1 trong 3 loại sản phẩm hoặc A hoặc B hoặc C để sản xuất. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này khác hẳn nhau. Hỏi nên chọn loại sản phẩm nào để có thể vừa đạt lợi nhuận max vừa an toàn nhất? Lợi nhuận tính cho 1 năm và xác suất trình bày như trong bảng sau ĐVT 103 USD Sản phẩm Thị trường tốt Thị trường TB Thị trường xấu E1 E2 E3 A 700 600 500 B 600 400 200 C 800 600 400 Xác suất 0,25 0,5 0,25 Bài giải Cây quyết định 600 E1 = 0,25 700 2 E2 = 0,5 600 E3 = 0,25 A 500 600 400 E1 = 0,25 600 1 B 3 E2 = 0,5 400 C E3 = 0,25 200 600 E1 = 0,25 800 4 E2 = 0,5 600 E3 = 0,25 400 EMV2 = 700×0,25 + 600×0,5 +500×0,25 = 600 103 USD EMV3 = 600×0,25 + 400×0,5 + 200×0,25 = 400 103 USD EMV4 = 800×0,25 + 600×0,5 + 400×0,25 = 600 103 USD EMV1 = Max{ EMV2; EMV3; EMV4} = 600 103 USD Như vậy, nếu chỉ dựa trên giá trị lợi nhuận kì vọng thì có thể chọn sản phẩm A hoặc sản phẩm C. Tuy nhiên nên chọn sản phẩm có giá trị lợi nhuận kì vọng có độ lệch chuẩn thấp hơn vì tính ổn định cao hơn. = 700 − 6002 × 0,25 + 600 − 6002 × 0,5 + 500 − 6002 × 0,25 = 70,71 = 800 − 6002 × 0,25 + 600 − 6002 × 0,5 + 400 − 6002 × 0,25 = 114,42 Trong trường hợp này, sản phẩm A có độ lệch chuẩn thấp hơn, nên chọn sp A 4 Bài tập phân tích tài chính Bài 10 Tính lãi suất chiết khấu cho một dự án có cơ cấu các nguồn vốn như sau Tổng vốn đầu tư 100 triệu USD. Trong đó Vốn riêng 50 triệu USD, MARR suất sinh lời tối thiểu = 10%/năm Vốn vay Dài hạn 20 triệu USD, lãi suất 8%/năm Trung hạn 20 triệu USD, lãi suất 8,5%/năm o Ngắn hạn 10 triệu USD, lãi suất 2%/tháng Bài giải Lãi suất chiết khấu của dự án = 50×10%+20×8%+20×8,5%+10× 1+2%12 −1 =10,98 » 11%/năm 100 Bài 11 Tính thời gian hoàn vốn của dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm. ĐVT Tỷ VNĐ Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao 0 5 – – 1 – 0,352 1 2 – 0,355 1 3 – 0,358 1 4 – 0,400 1 5 – 0,420 1 Bài giải Năm 0 1 2 3 4 5 Đầu tư 5 Lãi ròng 0,352 0,355 0,358 0,4 0,42 Khấu hao 1 1 1 1 1 NCF -5 1,352 1,355 1,358 1,4 1,42 HSCK10% 1 0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 PVNCF -5 1,229 1,119 1,02 0,956 0,882 PVNCF tích lũy -5 -3,771 -2,652 -1,632 -0,676 0,206 Thời gian hoàn vốn = 4+ 0,6760,882 = 4,766 năm » 4 năm 9,2 tháng Bài 12 Dòng ngân lưu ròng của dự án X có số liệu như trong bảng sau. Tổng vốn đầu tư của dự án là 1000 USD. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án. Biết suất chiết khấu của dự án là10%/năm. Năm 1 2 3 4 5 6 NCF USD 100 200 300 400 500 600 Bài giải Năm 0 1 2 3 4 5 6 NCF USD -1000 100 200 300 400 500 600 HSCK10% 1,000 0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 PVNCF -1000,0 90,9 165,2 225,3 273,2 310,5 338,4 PVNCF tích lũy -1000,0 -909,1 -743,9 -518,6 -245,4 65,1 403,5 Thời gian hoàn vốn = 4+ 245,4310,5 = 4,79 năm » 4 năm 9,5 tháng Bài 13 Tính PP, NPV, IRR của một dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu 10%/năm. Thời hạn đầu tư 15 năm ĐVT 106 USD 5 Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao Năm Lãi ròng Khấu hao 1 2,0 9 2,0 1,0 2 2,5 10 2,5 0,3 3 1,5 11 2,5 4 -0,3 0,7 12 2,5 5 0,2 1,0 13 2,5 6 1,0 1,0 14 2,5 7 1,5 1,0 15 2,0 8 2,0 1,0 Bài giải Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao NCF HSCK PVNCF PVNCF lũy kế 0 2 -2 1 -2 -2 1 2,5 -2,5 0,909 -2,273 -4,273 2 1,5 -1,5 0,826 -1,239 -5,512 3 -0,3 0,7 0,4 0,751 0,3 -5,212 4 0,2 1 1,2 0,683 0,82 -4,392 5 1 1 2 0,621 1,242 -3,15 6 1,5 1 2,5 0,564 1,41 -1,74 7 2 1 3 0,513 1,539 -0,201 8 2 1 3 0,467 1,401 1,2 9 2,5 0,3 2,8 0,424 1,187 2,387 10 2,5 2,5 0,386 0,965 3,352 11 2,5 2,5 0,350 0,875 4,227 12 2,5 2,5 0,319 0,798 5,025 13 2,5 2,5 0,290 0,725 5,75 14 2 2 0,263 0,526 6,276 NPV = 6,276 triệu USD = 7+ 0,2011,401 = 7,14 năm » 7 năm 2 tháng IRR = 23%/năm excel Bài 14 Tính NPV, IRR của dự án có các số liệu cho như trong bảng. Vốn đầu tư ngay từ đầu là USD. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. Thời hạn đầu tư là 10 năm. Hạng mục Năm 1 2 3 4 5 6-10 Lãi ròng 103 USD 94,5 94,5 101,5 127,5 127,5 189 x 5 Khấu hao 103 USD 80 80 80 80 80 – Bài giải Năm Lãi ròng Khấu hao NCF HSCK10% PVNCF PVNCF tích lũy 0 -400 -400 1,000 -400 -400 1 94,5 80 174,5 0,893 155,829 -244,171 2 94,5 80 174,5 0,797 139,077 -105,094 3 101,5 80 181,5 0,712 129,228 24,134 4 127,5 80 207,5 0,636 131,97 156,104 5 127,5 80 207,5 0,567 117,653 273,757 6 189 189 0,507 95,823 369,58 7 189 189 0,452 85,428 455,008 8 189 189 0,404 76,356 531,364 9 189 189 0,361 68,229 599,593 10 189 189 0,322 60,858 660,451 6 NPV = 660,451 triệu USD = 2+ 105,094129,228 = 2,813 năm » 2 năm 10 tháng IRR = 45%/năm excel Bài 15 Một dự án trong một năm sản xuất được 500 tấn sản phẩm. Giá bán 0,4 triệu đồng 1 tấn. Tổng định phí bằng triệu đồng. Tổng biến phí bằng 60 triệu đồng. Hãy xác định. Sản lượng hòa vốn Doanh thu hòa vốn Mức hoạt động hòa vốn Lời lỗ trong cả năm Vẽ đồ thị điểm hòa vốn Bài giải Biến phí b Sản lượng hòa vốn Doanh thu hòa vốn Mức hoạt động hòa vốn Lời lỗ Đồ thị điểm hòa vốn 60 0,12 triệu đồng/tấn = 500 = 0 = 40 = 142,857 tấn SP 0,4 − 0,12 D0 = 142,857×0,4 = 57,1428 triệu đồng = 142,857 0,285714 500 = 500×0,4 – 60+40 = 100 triệu đồng 200 175 150 125 100 75 50 25 0 0 100 200 300 400 500 Chi phí Doanh thu Bài 16 Một dự án sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Tại năm thứ 2 sản xuất kinh doanh có các số liệu sau đây Tổng doanh thu triệu đồng. Trong đó Doanh thu của sản phẩm A triệu đồng o Doanh thu của sản phẩm B triệu đồng Tổng định phí 135,633 triệu đồng Giá bán 1 sản phẩm A a1 = đồng/sản phẩm Giá bán 1 sản phẩm B a2 = đồng/sản phẩm Biến phí 1 sản phẩm A b1 = đồng/sản phẩm Biến phí 1 sản phẩm B b2 = đồng/sản phẩm Hãy tính doanh thu hòa vốn lời lỗ và cho biết mức hoạt động hòa vốn lời lỗ của dự án. 7 Bài giải Sản lượng sản phẩm A = / = sản phẩm Sản lượng sản phẩm B = / = sản phẩm Đặt xA và xB là sản lượng hòa vốn của sản phẩm A và sản phẩm B. XA = 5,076XB 1 Ta có phương trình hòa vốn xA + = + xA + Û 127 xA + xB = 2 Thay 1 vào 2 ta được 127×5,076 xB + xB = xB = sp và xA = sp Doanh thu hòa vốn D0 = 607,746 triệu đồng Mức hoạt động lời lỗ = 607,746 = 0,169 Bài 17 Một dự án tại năm thứ 3 có các số liệu sau đây Hạng mục Đơn vị tính Giá trị Tổng sản lượng Triệu sản phẩm 2,5 Tổng doanh thu Tỷ VNĐ 5 Tổng chi phí giá thành Tỷ VNĐ 4,5 Tổng định phí Tỷ VNĐ 0,5 Khấu hao Tỷ VNĐ 0,1 Nợ phải trả trong năm Tỷ VNĐ 0,25 Thuế lợi tức % lãi gộp 30 Hãy xác định các loại điểm hòa vốn lời lỗ, hiện kim, trả nợ và cho biết sau khi hòa vốn trả nợ, dự án còn lời hay lỗ bao nhiêu tiền? Bài giải Tổng biến phí = – 500 = triệu đồng Biến phí b = = 0,0016 triệu đồng/sp Giá bán a = = 0,002 triệu đồng/sp Xác định điểm hòa vốn lời lỗ Định phí trong năm c = 500 triệu đồng 500 Sản lượng hòa vốn lời lỗ = 0,002−0,0016 = sản phẩm b. Xác định điểm hòa vốn hiện kim Định phí trong năm c = 500 – 100 = 400 triệu đồng 400 Sản lượng hòa vốn hiện kim = 0,002−0,0016 = sản phẩm Xác định điểm hòa vốn trả nợ Lãi gộp trong năm = – = 500 triệu đồng Thuế nộp = 500*30% = 150 triệu đồng Định phí trong năm c = 500 – 100 + 250 + 150 = 800 triệu đồng 800 Sản lượng hòa vốn trả nợ = 0,002−0,0016 = sản phẩm Sản lượng tạo ra lợi nhuận = – = sản phẩm Mỗi sản phẩm có lợi nhuận là = 0,002 – 0,0016 = 0,0004 triệu đồng/sp Vậy tiền lời trong năm sau khi hoàn vốn trả nợ là = × 0,0004 = 200 triệu đồng Bài 18 Một xí nghiệp sản xuất đồ nhựa định mua một máy ép. Hãng A gửi đến một đơn chào hàng. Căn cứ vào đơn chào hàng, xí nghiệp tính được các số liệu sau đây – Giá mua trả ngay 15 triệu đồng – Chi phí vận hành hàng năm 3,7 triệu đồng – Thu nhập hàng năm 6,5 triệu đồng – Tuổi thọ kinh tế 5 năm – Giá trị còn lại sau 5 năm 2,5 triệu đồng – Lãi suất chiết khấu 10%/năm Hãy cho biết xí nghiệp có nên mua máy này hay không? 8 Bài giải Lợi nhuận hàng năm = 6,5 – 3,7 = 2,8 triệu đồng/năm Ta có 1+10%-5 = 0,621 Hệ số P/A 1−1+10%−5 = 3,791 10% NPV = ∑PVthu – ∑PVchi = PVlợi nhuận hàng năm + PVGiá trị còn lại – Giá mua = 2,8× 1−1+10%−5 + 2,5×1+10%-5 – 15 10% = 10,6148 + 1,5525 – 15 = -2,8327 triệu đồng Vậy xí nghiệp không nên mua máy này vì ko có hiệu quả về mặt tài chính Bài 19 Có 2 loại máy A và B đều thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật của dự án. Hãy cho biết nên chọn mua máy nào? Các số liệu cho như trong bảng. Chỉ tiêu Đơn vị tính A B Giá mua Triệu VNĐ 15 20 Chi phí vận chuyển Triệu VNĐ 4 4,5 Thu nhập/năm Triệu VNĐ 7 9 Giá trị còn lại sau tuổi thọ Triệu VNĐ 3 0 Tuổi thọ kinh tế Năm 5 10 Lãi suất chiết khấu % 10 10 Bài giải Ta có hệ số chiết khấu 1+10%-5 = 0,621 ; 1+10%-10 = 0,386 Hệ số P/A 1−1+10%−5 = 3,791 ; 1−1+10%−10 = 6,145 10% 10% Hệ số A/F 10%1+10%−5 = 0,164 ; 10%1+10%−10 =0,063 −5 −10 1−1+10% 1−1+10% Hệ số A/P 10% = 0,264 ; 10% = 0,163 −5 −10 1−1+10% 1−1+10% Cách 1. So sánh bằng AV NPVA = – 15 – 4 + 7×3,791 + 3×0,621 = 9,4 triệu VNĐ NPVB = -20 – 4,5 + 9×0,386 = 30,805 triệu VNĐ AVA = 9,4 × 0,264 = 2,482 triệu VNĐ/năm AVB = 30,805 × 0,163 = 5,021 triệu VNĐ/năm Ta có AVA MARR nên đều có hiệu quả tài chính. Mặt khác IRRA = IRRB nên không chọn được 1 trong 2 dự án. Dựa trên tiêu chuẩn IRR, lựa chọn một trong 2 dự án biết MARR = 12% Với MARR = 12% thì cả 2 dự án đều có IRR 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Sân bay TSN nên thực hiện đầu tư Bài 23 Có thông tin về 3 dự án như sau. Hãy giúp nhà đầu tư quyết định xem sẽ đầu tư vào dự án nào biết chi phí sử dụng vốn của nhà đầu tư là 15%/năm. Hãy lập luận việc sử dụng phương pháp nào để ra quyết định đó. Thông số DA I DA II DA III 1. Tổng vốn đầu tư ban đầu Triệu đồng 100 150 180 2. Thu nhập hàng năm triệu đồng 150 250 250 3. Chi phí hàng năm triệu đồng 50 100 120 4. Thời gian hoạt động năm 2 3 6 Bài giải Dùng chỉ tiêu NPV để ra quyết định lựa chọn dự án tối ưu. Dự án nào có NPVmax sẽ được lựa chọn. Vì cả 3 dự án này đều có thời gian hoạt động khác nhau nên ta có rất nhiều cách để so sánh lựa chọn. Cách 1 Dùng phương pháp lợi nhuận đều hàng kì để so sánh. Khi áp dụng phương pháp này thì giá trị NPV của từng dự án sẽ được rải đều ra các năm hoạt động của dự án đó. Sau đó, ta dùng kết quả này để so sánh hiệu quả của các dự án trong từng năm. Dự án nào có giá trị lợi nhuận đều hàng kì lớn nhất sẽ được lựa chọn Thông số DA I DA II DA III 5. Lợi nhuận hàng năm 150-50 =100 250-100=150 250-120=130 -100 +100 ´ 1 – 1 + 0,15–2 -150 + 150 ´ 1 – 1 + 0,15–3 -180 +130 ´ 1 – 1 + 0,15–6 6. NPV triệu đồng 0,15 0,15 0,15 = 60 = 190 = 314 7. Lợi nhuận đều hàng 0,15 0,15 314 ´ 0,15 60 ´ 190 ´ kì AVz triệu 1 – 1 + 0,15–2 1 – 1 + 0,15–3 1 – 1 + 0,15–6 đồng/năm = 37,5 = 83,82 = 82,63 Như vậy dự án II sẽ được lựa chọn vì có giá trị lợi nhuận đều hàng năm là cao nhất 83,82 triệu USD/năm Cách 2 Dùng phương pháp tạo thời gian hoạt động của các dự án là như nhau. Khi đó, ta cần có giả định rằng các dự án có thể tái đầu tư nhiều lần với dòng ngân lưu có kiểu mẫu như dòng ngân lưu cũ và giá trị thanh lý tại năm kết thúc dự án là bằng 0. Như vậy, dự án I sẽ được tái đầu tư 2 lần, dự án II sẽ được tái đầu tư 1 lần. Sử dụng phương pháp này vì ta nhận thấy dự án III có thời gian hoạt động là 6 năm cũng chính là BSCNN của thời gian hoạt động của cả 3 dự án. Vì vậy việc tạo thời gian hoạt động của dự án I và dự án II cho bằng với dự án III là hợp lý. 12 0 1 2 3 4 5 6 I -100 100 100 I’ -100 100 100 I” -100 100 100 I+I’+I” -100 100 0 100 0 100 100 II -150 150 150 150 II’ -150 150 150 150 II+II’ -150 150 150 0 150 150 150 NPVI+I’+II” = -100+100×0,87+100×0,69+100×0,5+100×0,43 = 146 triệu đồng NPVII+II’ = -150+150×0,87+150×0,76+150×0,57+150×0,5+150×0,43 =319,5 triệu đồng 1 – 1 + 0,15 -6 NPVIII = -180 +100 ´ = 314 triệu đồng 0,15 Như vậy, dự án II sẽ được lựa chọn vì sau khi điều chỉnh thời gian hoạt động cho các dự án bằng nhau, dự án II mang lại giá trị NPV cao nhất 319,5 triệu đồng Bài 24 Một doanh nghiệp đang xem xét việc thay thế tài sản cố định có các thông tin hiện tại như sau Hệ thống máy móc thiết bị cũ Hệ thống máy móc thiết bị mới – Thời gian sử dụng còn lại là 5 năm. – Thời gian sử dụng là 5 năm. – Giá trị hiện tại theo sổ sách là 50 triệu đồng. Dự – Mua mới với giá là 100 triệu đồng. kiến nếu bán hệ thống máy móc thiết bị này ra thị trường sẽ thu được 75 triệu đồng. – Mỗi năm, thu nhập từ hệ thống này là 100 triệu – Mỗi năm có thu nhập sau thuế là 120 triệu đồng, đồng, chi phí hoạt động là 60 triệu đồng. chi phí hoạt động là 65 triệu đồng. Biết chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 14%/năm. Thuế suất thu nhập t = 28% Theo Anh chị thì doanh nghiệp này có nên thay thế tài sản cố định này không? Hãy lập luận đề nghị của mình. Bài giải Lợi nhuận hàng năm của hệ thống máy móc thiết bị mới là 120 – 65 = 55 trđ Lợi nhuận hàng năm của hệ thống máy móc thiết bị cũ đang sử dụng là 100 – 60 = 40 trđ GTSS = 50tr, giá trị thanh lý thực tế = 75 trđ Phần chênh lệch giữa GTSS và giá trị thanh lý thực tế là 75 – 50 = 25 trđ Vậy phần thuế phải nộp là T = 25 ´ 28% = 7 trđồng Như vậy, khoản thu từ thanh lý thiết bị cũ sau khi trừ thuế là 75 – 7 = 68 trđ Từ các số liệu tính toán, ta có bảng thông số như sau Hạng mục 0 1 2 3 4 5 NL TB mới -100 55 55 55 55 55 NL TB cũ 68 -40 -40 -40 -40 -40 NL thay thế -32 15 15 15 15 15 HSCK14% 1 0,877 0,769 0,675 0,592 0,519 PVNCF -32 13,155 11,535 10,125 8,88 7,785 Hiện giá dòng NL thay thế là NPV = -32+13,155+11,535+10,125+8,88+7,785 = 19,48 triệu đồng Kết luận Dòng NL thay thế có giá trị NPV>0 vì vậy mà dự án thay thế tài sản cố định hiện đang vận hành bằng tài sản cố định mới là có hiệu quả về mặt tài chính. Doanh nghiệp nên thực hiện dự án này. 13 Bài 25 Có 2 dự án loại trừ nhau với dòng ngân lưu ròng như sau. ĐVT Triệu đồng 0 1 2 3 4 5 Dự án A -200 75 84 102 123 138 Dự án B -100 45 55 60 120 Hãy lập luận và ra quyết định lựa chọn dự án dựa trên phương pháp hệ số đầu tư t. Biết suất chiết khấu phù hợp cho 2 dự án là 15%/năm. Bài giải Giả định lợi nhuận của dự án A tương thích với vốn đầu tư ban đầu. Ta dùng hệ số t để cắt giảm thời gian hữu dụng của dự án A xuống còn 4 năm để so sánh với dự án B. 0 1 2 3 4 5 Dự án A -200 75 84 102 123 138 Dự án B -100 45 55 60 120 HSCK15% 1 0,87 0,756 0,658 0,572 0,497 PVNCF-A -200 65,25 63,504 67,116 70,356 68,586 PVNCF-B -100 39,15 41,58 39,48 68,64 NPVA = -200+65,25+63,504+67,116+70,356+68,586 = 134,812 triệu đồng NPVB = -100+39,15+41,58+39,48+68,64 = 88,85 triệu đồng Gọi dự án A’ là dự án A xét trong 4 năm. Tổng hiện giá lợi ích của dự án A trong 4 năm = 65,25+63,504+67,116+70,356 = 266,226 trđ Tổng hiện giá lợi ích của dự án A trong 5 năm = 65,25+63,504+67,116+70,356+68,586 = 334,812 trđ Hệ số vốn đầu tư t = 266,226334,812 = 0,795 NPVA’ = 0,795×134,812 = 107,176 triệu đồng Ta có NPVA’ > NPVB à dự án A có hiệu quả về mặt tài chính hơn dự án A. Chọn dự án A Bài 26 Có một cơ hội đầu tư yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 1,5 triệu USD và hứa hẹn sẽ đem lại lợi nhuận sau thuế hàng năm là USD. Hỏi nếu 1 công ty với chi phí sử dụng vốn là 15%/năm có nên nắm lấy cơ hội đầu tư này hay không? Tại sao? Biết tuổi thọ của dự án này là 5 năm. Bài giải NPV = + 700× 1−1+15%−5 = 846,4 ngàn USD 15% Ta có NPV > 0 à dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Nên thực hiện đầu tư Bài 27 Có thông tin về 1 doanh nghiệp như sau Hiện tại đơn vị đang sử dụng 1 dây chuyền sản xuất có thời hạn 4 năm, hàng năm kỳ vọng có thu nhập là 420 trđ, chi phí cho hoạt động hàng năm là 280 trđ. Xét ở hiện tại, nếu thiết bị được bán trên thị trường, dự kiến giá bán là 150 trđ. Doanh nghiệp đang xem xét dự án thay thế dây chuyền mới với thông tin Chi phí đầu tư ban đầu là 580 trđ; thời hạn của dự án là 4 năm; Thu nhập hàng năm của dự án là 650 trđ, chi phí cho hoạt động hàng năm là 370 trđ. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 14%. Hãy đưa ra quyết định xem có nên thay thế dây chuyền sản xuất cũ bằng dây chuyền sản xuất mới hay không. Giải thích sự lựa chọn đó. Bài giải Giả định doanh nghiệp quyết định thay thế dây chuyền sx cũ bằng dây chuyền sx mới. Ta có bảng ngân lưu sau ĐVTtrđ 14 0 1 2 3 4 Máy mới -580 280 280 280 280 Máy cũ 150 -140 -140 -140 -140 NL thay thế -430 140 140 140 140 HSCK 1 0,877 0,769 0,675 0,592 PVNCF -430 122,78 107,66 94,5 82,88 NPV = -430+122,78+107,66+94,5+82,88 = -22,18 trđ Ta có NPV 0, dự án có hiệu quả về mặt tài chính, nên thực hiện đầu tư 16 Với suất chiết khấu là 24% 0 1 2 3 4 5 NL ròng -1250 290 320 353 389,3 779,2 HSCK24% 1 0,806 0,65 0,524 0,423 0,341 PVNCF -1250 233,74 208 184,97 164,67 265,7 NPV = -1250+233,74+208+184,97+164,67+265,7 = -192,9 ngàn USD NPV [750] Lãi ròngBe = 30%×1400 + 40%×800 + 30%×215 = 804,5 nghìn USD > [750] Độ lệch chuẩn = − 800 2 × 30% + 800 − 800 2 × 40% + 600 − 800 2 × 30% = 154,919 = − 804,5 2 × 30% + 800 − 804,5 2 × 40% + 215 − 804,5 2 × 30% = 458,985 sA [200] Vậy với hành lang an toàn này thì nhà đầu tư nên chọn dự án A vì cả giá trị lãi ròng lẫn độ lệch chuẩn của dự án này đều thỏa mãn yêu cầu. Bài tập phân tích kinh tế – xã hội Bài 32 Tỉnh A đang thẩm định một dự án công với thông tin như sau ĐVT Triệu USD Hạng mục 0 1 2 3 4 5 6 1. Lợi nhuận 200 460 500 660 700 780 2. Chi phí tiền lương 100 230 250 330 350 390 3. Thuế nộp 30 69 75 99 105 117 Hãy xác định các số liệu sau biết chi phí vốn đầu tư là 13% a. Giá trị gia tăng bình quân VA hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia. b. Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng. c. Thuế nộp bình quân T hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách. Bài giải Hạng mục 0 1 2 3 4 5 6 1. Lợi nhuận 200 460 500 660 700 780 2. Chi phí công 100 230 250 330 350 390 3. Thuế nộp 0 30 69 75 99 105 117 4. Giá trị NDVA 0 330 759 825 1089 1155 1287 5. HSCK13% 0,88 0,78 0,69 0,61 0,54 0,48 a. Hiện giá của tổng giá trị gia tăng của dự án là PV GTGT = 330 ´ 0,88 + 759 ´ 0,78 + 825´0,69 +1089 ´ 0,61+1155´ 0,54 +1287 ´ 0,48 = trUSD Giá trị gia tăng bình quân hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia là = ´ 0,13 = ´ 0,13 = 839,36 triệu USD/năm VA + 0,13–6 – 0,48 1 – 1 1 Hiện giá của tổng giá trị tiền công dự án sử dụng. PV W =100 ´0,88 + 230 ´ 0,78 + 250 ´0,69 + 330 ´ 0,61+ 350 ´0,54 + 390 ´0,48 = triệu USD Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng 18 = ´ 0,13 = ´ 0,13 = 254,35 triệu USD/năm W – 1 + 0,13–6 – 0,48 1 1 Hiện giá của tổng giá trị thuế dự án đã đóng góp vào ngân sách PV T = 30 ´0,88 + 69 ´0,78 + 75´ 0,69 + 99 ´ 0,61+105´ 0,54 +117 ´ 0,48 = 305,22 triệu USD Giá trị thuế bình quân T hàng năm dự án đóng góp vào ngân sách = 305,22 ´ 0,13 = 305,22 ´ 0,13 = 76,31 triệu USD/năm T 1 – 1 + 0,136 1 – 0,48 Bài 33 Tỉnh B đang thẩm định một dự án công với thông tin như sau ĐVT Triệu USD Hạng mục 0 1 2 3 4 5 1. Lợi nhuận -500 150 250 450 625 800 2. Chi phí lương 0 30 50 90 125 160 3. Thuế 0 15 25 45 62,5 80 Hãy xác định các số liệu sau biết chi phí vốn đầu tư là 16% a. Giá trị gia tăng bình quân VA hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia. b. Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dư án sử dụng. c. Thuế nộp bình quân T hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách. Bài giải Hạng mục 0 1 2 3 4 5 1. Lợi nhuận -500 150 250 450 625 800 2. Chi phí công 30 50 90 125 160 3. Thuế nộp 15 25 45 62,5 80 4. Giá trị NDVA -500 195 325 585 812,5 1040 a. Hiện giá của tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần của dự án là PV GTGT = -500 +195´0,86 + 325´0,74 + 585´0,64 + 750 ´0,55 +1040 ´0,48 = triệu USD Giá trị gia tăng bình quân hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia là = ´ 0,16 = ´ 0,16 = 378,05 triệu USD/năm VA 1 – 1 + 0,165 1 – 0,48 Hiện giá của tổng giá trị tiền công dự án sử dụng. PV W = 30 ´0,86 + 50 ´0,74 + 90 ´0,64 +125´ 0,55 +160 ´ 0,48 = 265,96 triệu USD/năm Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng = 265,95 ´ 0,16 = 265,95 ´ 0,16 = 81,83 triệu USD/năm W – 1 + 0,165 – 0,48 1 1 Hiện giá của tổng giá trị thuế dự án đã đóng góp vào ngân sách PV T = 15´0,86 + 25´ 0,74 + 45´ 0,64 + 62,5 ´0,55 + 80 ´0,48 = 132,98 triệu USD Giá trị thuế bình quân T hàng năm dự án đóng góp vào ngân sách = 132,98 ´ 0,16 = 132,98 ´ 0,16 = 40,92 triệu USD/năm T – 1 + 0,165 – 0,48 1 1 Tài liệu tham khảo Nguyễn Xuân Thủy, 2000. Quản trị dự án đầu tư. NXB Giáo Dục. Cao Hào Thi Chủ biên. 2004. Quản lý dự án. NXB Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh. 19 Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây
bài tập lớn môn quản trị dự án đầu tư