Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án hay khác: Lý thuyết Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (hay, chi tiết) Trắc nghiệm Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản. Lý thuyết Bài 7: Công dân với các Giải SBT Giáo dục công dân 7 Bài 3: Học tập tự giác, tích cực. Bài tập 1: Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 4 trang 12 sách bài tập GDCD 7: Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, chúng ta cần phải làm những việc nào dưới đây? A. Xây dựng mục tiêu cho Lý thuyết GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo hay, chi tiết. Giải Giáo dục công dân 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Sơ đồ tư duy GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và luật Công an nhân dân. Sơ đồ tư duy GDQP 12 Bài 9: Trách nhiệm của học sinh với nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc. Sơ đồ tư duy Lịch sử 11 Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo Giải Giáo dục công dân 7 Cánh diều Bài 2: Bảo tồn di sản văn hóa. Câu hỏi trang 12 GDCD 7: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi: a) Theo em, thông tin trên đã cho thấy di sản văn hoá có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội? b) Em hãy chia sẻ thêm những hiểu cash. Bình đẳng giữa các dân tộc a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da…đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước. Quyền này được thực hiện theo hai hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế Trong chính sách phát triển kinh tế, không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số và thiểu số. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. Các dân tộc ở Việt Nam có quyền hưởng thụ một nền giáo dục của nước nhà. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc Thực hiện tốt chính sách các dân tộc bình đẳng, đồn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo Tín ngưỡng trở thành tôn giáo đòi hỏi phải có giáo lí, giáo lễ, giáo luật, giáo đường, và tất nhiên phải có giáo dân. Về mặt tổ chức, tôn giáo hình thành, phát triển từ tín ngưỡng, tức tin vào một lực lượng siêu nhiên nào đó. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật, đều bình đẳng trước pháp luật, những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo. Đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo có trách nhiệm sống tốt đời, đẹp đạo, giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước, phát huy những giá trị văn hố đạo đức tốt đẹp của tôn giáo, thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân và ý thức chấp hành pháp luật. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hố, đạo đức tôn giáo được Nhà nước đảm bảo. Các cơ sở tôn giáo như chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất, trụ sở, các cơ sở đào tạo, …được pháp luật bảo hộ; nghiêm cấm việc xâm phạm các tài sản đó. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đồn kết tồn dân tộc, thúc đẩy tình đồn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo hướng dẫn giải SGK GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo được đội ngũ chuyên gia biên soạn chi tiết và rõ ràng tại đây. Giải bài tập SGK Bài 5 GDCD 12 trang 11 Câu 1 trang 53 SGK Giáo dục công dân 12 Em hãy nêu một vài chính sách của Nhà nước thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Trả lời - Chính sách của nhà nước để thể hiện quyền bình đẳng dân tộc Ưu tiên các dân tộc ít người, hỗ trợ kinh tế, ổn định cuộc sống, định canh định cư. Mặt khác, những học sinh của đồng bào dân tộc ít người, khi đi thi thường được cộng thêm điểm ưu tiên so với những học sinh ở khu vực có điều kiện hơn. - Chính sách của nhà nước thể hiện bình đẳng tôn giáo mọi người đều có quyền bình đẳng, tự do tôn giáo, không phân biệt đạo giáo hay đạo phật hay không theo đạo. Mọi người đều được coi trọng như nhau. Bằng chứng, hiện tại nhà nước đã cho phép những người thiên chúa giáo tham gia vào hoạt đông của nhà nước như quân đội, chính trị... Câu 2 trang 53 SGK Giáo dục công dân 12 Tại sao để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, Nhà nước cần quan tâm đến các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp? Trả lời - Ở nước ta, giữa các dân tộc hiện nay còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, xã hội, làm cho việc thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc có một khoảng cách nhất định. - Tương trợ, giúp nhau cùng phát triển là một tất yếu khách quan trong quan hệ giữa các dân tộc. Nhà nước ta quan tâm đến các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, tiến kịp trình độ chung của đất nước. Câu 3 trang 53 SGK Giáo dục công dân 12 Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa? Trả lời - Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo sức mạnh phát triển bên vững đất nước, góp phần thực hiện mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh". - Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó của nhân dân Việt Nam, tạo sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc xây dựng đất nước phồn thịnh. Câu 4 trang 53 SGK Giáo dục công dân 12 Nêu một vài ví dụ chứng tỏ Nhà nước quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế, văn hóa, giáo dục giữa các dân tộc. Trả lời - Hiến pháp 2013, điều 16 quy định Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội - Nhà nước đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước ở Trung ương và địa phương. - Chương trình 135 giúp phát triển kinh tế những xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi. - Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi; có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học - Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được giữ gìn và phát huy,.... Câu 5 trang 53 SGK Giáo dục công dân 12 Anh Nguyễn Văn T yêu chị Trần Thị H. Hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý, vì anh T và chị H không cùng đạo. Cho biết ý kiến của em về việc này. Trả lời - Bố chị H không đồng ý và ngăn cản cuộc hôn nhân của anh T và chị H vì lý do không cùng đạo là không đúng và vi phạm vào quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân. - Chị H và anh T nên giải thích cho bố chị H hiểu về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, việc ngăn cản anh chị kết hôn như vậy là trái pháp luật. Ngoài ra, anh chị cũng nên tìm hiểu thêm về các quy định, những trường hợp trước đó kết hôn khác đạo ở nơi mình sinh sống để ứng xử sao cho phù hợp, giúp bố chị H hiểu hai người yêu và chân thành muốn đến với nhau. Nếu vẫn không được, anh chị có thể nhờ đến sự hỗ trợ của tổ dân phố để tác động vào tư tưởng của bố chị H. Câu 6 trang 53 SGK Giáo dục công dân 12 Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là a. Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật. c. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác. d. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó. Trả lời Đáp án b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật. Lý thuyết GDCD lớp 12 Bài 5 I. Kiến thức cơ bản 1. Bình đẳng giữa các dân tộc a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt theo đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc màu da đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Bình đẳng về chính trị + Mọi dân tộc được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội + Mọi dân tộc được tham gia bầu-ứng cử + Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. + Tham gia góp ý những vấn đề xây dựng đất nước. - Bình đẳng về kinh tế + Mọi dân tộc đều được tham gia vào các thành phần kinh tế, chính sách phát triển của Đảng và nhà nước đối với các dân tộc. + Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho tất cả các vùng. + Nhà nước ban hành các chính sách phát triển KT-XH, đặc biệt ở các xã có ĐK KT khó khăn. - Bình đẳng về văn hóa, giáo dục + Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp. + Văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy. + Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc đều có cơ hội học tập. c. Ý nghĩa về quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”. d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Ghi nhận trong hiến pháp và các văn bản pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc - Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc - Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ dân tộc. 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo - Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của Pháp luật, đều bình đẳng trước pháp luật, những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo vệ. b. Nội dung cơ bản quyền bình đẳng giữa các tôn giáo - Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. - Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước bảo đảm các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo - Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh. d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo - Nhà nước đảm bảo quyền hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật - Nhà nước thừa nhận và đảm bảo cho công dân có hoặc không có tôn giáo được hưởng mọi quyền công dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân. - Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo không theo tôn giáo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc - Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SGK GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo file PDF hoàn toàn miễn phí. Đang tải.... xem toàn văn Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Thông tin tài liệu Ngày đăng 30/11/2016, 2314 Trung t©m gi¸o dôc thêng xuyªn èng a Gi¸o viªn d¹y ph¹m dòng KIỂM TRA BÀI CŨ Tính hai mặt cạnh tranh ? Nhà nước làm với hai mặt cạnh tranh ? Câu hỏi Đáp án Mặt tích cực + Kích thích LLSX phát triển + Khai thác tối đa nguồn lực + Tăng trưởng phát triển kinh tế Cạnh tranh lành mạnh  Phát huy Mặt hạn chế + Ảnh hưởng đến TNTN – MT + Những thủ đoạn phi pháp , bất lương + Gây rối loạn thị trường  Cạnh tranh không lành mạnh  Hạn chế Thị trường Cầu Người mua sách - Người bán sách Người mua cặp - Người bán cặp Người du lịch - Dịch vụ du lịch ……………………………… Quan hệ cung cầu Cung BÀI 5 CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA Khái niệm cung, cầu a Khái niệm cầu Em cho biết Cầu gì? Em có nhu cầu loại hàng hoá ? Em mua loại ? Mũ vải Bút bi Vở ghi Ô tô $/chiếc Xe máy đ/chiếc Nhu cầu Có khả toán Cầu tức nhu cầu mà người tiêu dùng cần mua, đảm bảo số lượng tiền đủ để thực nhu cầu 12/01/16 Không có khả toán mong muốn đạt điều người Đó mong ước chủ quan a Khái niệm cầu Cầu khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua thời kì định, tương ứng với giá thu nhập xác định Những yếu tố ảnh hưởng đến “cầu” thị hiế u ả c Giá Cầu Thu nhập lý tâm tập qu n SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CẦU Quan hệ tỉ lệ nghịch Giá P Đường cầu Giá giảm Lượng cầu tăng Giá tăng Lượng cầu giảm P2 P1 O Q2 Q1 Q Số lượng BÀI 5 CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA Khái niệm cung, cầu b Khái niệm cung Em cho biết Cung gì? Thảo luận nhóm Biểu nội dung quan hệ Cung - cầu Nhóm Cung – Cầu tác động lẫn nào? 12/01/16 Nhóm Nhóm Cung – cầu ảnh hưởng đến giá thị trường nào? Giá thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu nào? Cung – cầu tác động lẫn Cầu tăng SX kinh doanh mở rộng Cung HH tăng Cầu giảm SX kinh doanh thu hẹp Cung HH giảm 12/01/16 Cung – cầu ảnh hưởng đến giá thị trường Nếu cung > cầu Nếu cung giá trị Giá = giá trị Giá thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu Đối với cung Giá tăng DN mở rộng SX Cung tăng Giá giảm DN thu hẹp SX Cung giảm Đối với cầu 12/01/16 Giá giảm Nhu cầu XH tăng Cung tăng Giá tăng Nhu cầu XH giảm Cung giảm MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG CẦU VÀ ĐƯỜNG CUNG Giá P Đường Cung P0 E Đường cầu O Q0 Q Số lượng Vận dụng quan hệ cung cầu Thảo luận nhóm Nhóm Đối với nhà nước? VD? 12/01/16 Nhóm Đối với người sản xuất – kinh doanh? VD? Nhóm Đối với người tiêu dùng? VD? Đối với nhà nước • Vận dụng quan hệ cung – cầu thông qua việc điều tiết cung – cầu thị trường • Ví dụ Khi thị trường bị rối loạn nguyên nhân khách quan lũ lụt, nắng hạn, chiến tranh Hoặc hoạt động tự phát đầu tích trữ số tư nhân làm cho thị trường cung nhỏ cầu, giá hàng hóa tăng đột biến Trong trường hợp đó, Nhà nước cần thông qua pháp luật, sách nhằm lập lại cân đối cung cầu, ổn định giá đời sống nhân dân 12/01/16 Đầu gạo, xăng dầu Lụt lội - Phố thành sông 12/01/16 Đối với người sản xuất – kinh doanh • Vận dụng quan hệ cung – cầu cách thu hẹp sản xuất kinh doanh mặt hàng thị trường cung lớn cầu, giá thấp giá trị, bị thua lỗ Ngược lại, để có lãi, họ phải chuyển sang sản xuất – kinh doanh mặt hàng thị trường cung nhỏ cầu, giá hàng hóa cao giá trị 12/01/16 Doanh nghiệp Mở rộng sản xuất kinh doanh cung giá trị Thu hẹp sản xuất kinh doanh cung > cầu, giá cầu LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ Câu 1 Khi người sản xuất kinh doanh em mở rộng sản xuất nào? b Cung cầu c Cung = cầu d Cả a, b, c Câu 2 Khi người tiêu dùng em mua nhiều hàng hóa nào a Cung > cầu b Cung cầu Nếu cung giá trị Thu hẹp sản xuất kinh doanh khi cung > cầu, giá cả cầu LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ Câu 1 Khi là người sản xuất kinh doanh em sẽ mở rộng sản xuất khi nào? b Cung < cầu a - Xem thêm -Xem thêm giáo dục công dân 12 bài 5 , giáo dục công dân 12 bài 5 , , Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, Vận dụng quan hệ cung cầu Từ khóa liên quan giáo dục công dân 12 bài 5 giải bài tập giáo dục công dân 12 bài 5 giao an giao duc cong dan 12 bai 5 bài tập giáo dục công dân 8 bài 5 giải bài tập giáo dục công dân 8 bài 5 giáo dục công dân 8 bài 5 pháp luật kỉ luật giáo dục công dân 8 bài 5 giáo án công dân 12 bài 5 giáo dục công dân 12 bài 1 giáo dục công dân 12 bài 6 giáo dục công dân 12 bài 3 giáo dục công dân 12 bài 4 giáo dục công dân 12 bài 2 giáo dục công dân 12 bài 9 giáo dục công dân 12 bài 7 xác định các mục tiêu của chương trình khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản điều tra đối với đối tượng giảng viên và đối tượng quản lí điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ các đặc tính của động cơ điện không đồng bộ đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến mômen quay m fi p2 đặc tuyến tốc độ rôto n fi p2 chỉ tiêu chất lượng 9 tr 25 Trắc nghiệm GDCD 12 bài 5Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có đáp án gồm 17 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáoTrắc nghiệm Công dân 12 bài 5Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 5 gồm các câu hỏi trắc nghiệm Công dân 12 có đáp án giúp học sinh lớp 12 nắm vững nội dung bài học Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 4Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4 phần 2Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 6 số 1Để tham khảo thêm nhiều đề thi và tài liệu học tập hay khác, trao đổi với thầy cô chương trình học lớp 12, mời các bạn tham gia nhóm Ôn thi khối C và Tài liệu học tập lớp nghiệm môn GDCD lớp 12 có đáp án được xây dựng bám sát nội dung trọng tâm môn Công dân 12 đồng thời kết hợp kiến thức mở rộng, giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm phục vụ bài kiểm tra cũng như kì thi THPT Quốc gia quan trọng sắp 1 Xã Q là một xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các daonh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng về chủ trương B. Bình đẳng về điều kiện kinh doanh. C. Bình đẳng về điều kiện kinh tế. D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh. Câu 2 Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng A. giữa các địa phương B. giữa các giáo hội. C. giữa các tôn giáo. D. giữa các gia đình. Câu 3 Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng A. giữa miền ngược với miền xuôi. B. giữa các dân tộc. C. giữa các thành phần dân cư. D. giữa các trường học. Câu 4 H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Tự do cá nhân. B. Tự do yêu đương. C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa các gia đình. Câu 5 Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo Thờ cúng ông bà, tổ tiên. Thờ cúng ông Táo. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ. Thờ cúng đức chúa trời. Câu 6 Tìm câu phát biểu sai Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo được Nhà nước đảm bảo. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm. Câu 7 Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước... Bảo học. Bảo hộ. Bảo đảm. Bảo vệ. Câu 8 Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp về quyền thừa kế. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi. Câu 9 Việc bảo đảm thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Quyền bình đẳng giữa các công dân. Quyền bình đẳng giữa các vùng, miền. Quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước. Câu 10 Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc Các bên cùng có lợi Bình đẳng Đoàn kết giữa các dân tộc Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số Câu 11 Dân tộc được hiểu theo nghĩa Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia Một dân tộc thiểu số Một dân tộc ít người Một cộng đồng Câu 12 Tôn giáo được biểu hiện Qua các đạo khác nhau Qua các tín ngưỡng Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức Qua các hình thức lễ nghi Câu 13 Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về Kinh tế Chính trị Văn hóa Xã hội Câu 14 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển. có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng. Câu 15 Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau. chính trị giữa các dân tộc. kinh tế giữa các dân tộc. văn hóa giữa các dân tộc. Câu 16 Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về kinh tế bình đẳng về văn hóa bình đẳng về chính trị bình đẳng về giáo dục Câu 17 Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Câu 18 Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da,... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. Quyền bình đẳng giữa các công dân. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân. Câu 19 Sự kiện giáo sứ Thái Hòa ở Hà Nội treo ảnh Đức Mẹ, Thiên Chúa ở hàng rào, lề đường, cành cây,... là biểu hiện của Hoạt động tín ngưỡng. Lợi dụng tôn giáo. Hoạt động mê tín. Hoạt động tôn giáo. Câu 20 Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về Kinh tế. Chính trị. Văn hóa, giáo dục. Tự do, tín ngưỡng. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn

bài 5 công dân 12