hướng dẫn làm bài văn mẫu phân tích cảm nhận về đoạn trích Chị dâu lớp 9 hay nhất. loại câu hỏi phân tích không còn quá xa lạ với học sinh lớp 9, nhưng hãy
Thủy tức - đại diện đầu tiên của ngành ruột khoang trong chương trình sinh học 7. Thủy tức sẽ có hình dạng ngoài, di chuyển, cấu tạo tron
Giải vở bài tập Sinh học 7 bài 8: Thủy tức. I. Hình dạng ngoài và di chuyển (trang 21 VBT Sinh học 7) Câu 1 (trang 21 VBT Sinh học 7) II. Cấu tạo trong (trang 22 VBT Sinh học 7) Câu 1. (trang 22 VBT Sinh học 7) III. Dinh dưỡng (trang 22, 23 VBT Sinh học 7)
Sinh học 7 Bài 8: Thủy tức. Trong bài này các em được tìm hiểu về động vật đại diện cho ngành ruột khoang chính là thuỷ tức. Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài, hình thức di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng và sinh sản để chứng minh được thuỷ tức tiến hoá
Bài 8: Thủy tức Môn: Sinh học 7 Giáo viên: Phạm Thị Hương Gmail: phamthihuong73a9@gmail.com Tháng 12, năm 2018 Quay lại trang trước Chuyển sang
cash.
I. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1. Câu hỏi chuẩn bị bài Vấn đề 1. Thủy tức di chuyển như thế nào? Trả lời Thủy tức có 2 kiểu di chuyển là di chuyển theo kiểu sâu đo hoặc di chuyển theo kiểu lộn đầu. Khi di chuyển chúng phối hợp giữa tua miệng với sự uốn nắn, nhào lộn của cơ thể. Vấn đề 2. Thủy tức bắt mồi và tiêu hóa như thế nào? Trả lời Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, giết mồi bằng tế bào gai độc, sau đó dùng tua đưa mồi vào miệng, tế bào mô cơ tiêu hóa giúp tiêu hóa mồi, chất thải sau đó được thải ra ngoài qua lỗ miệng. 2. Ghi nhớ Thủy tức có cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn, sống bám, nhưng có thể di chuyển chậm chạp. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa. Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi. Thủy tức sinh sản vừa vô tính, vừa hữu tính. Chúng có khả năng tái sinh. II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1 Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức. Hướng dẫn trả lời Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi, khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điểm chung của tất cả các đại diện khác ở ruột khoang. Câu 2 Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? Hướng dẫn trả lời Cơ thể thủy tức chỉ có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lấy thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một lỗ đó gọi là lỗ miệng. Đây cũng là đặc điểm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang. Câu 3 Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức năng của từng loại tế bào này. Hướng dẫn trả lời Thành phần tế bào Chức năng Lớp ngoài Các tế bào phân hóa Tế bào mô bì – cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản. Che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản. Lớp trong Chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa. Có chức năng tiêu hóa ở ruột Nguồn website Học tốt Sinh học Lớp 7 – Bài 8 Thủy tứcĐánh giá bài viết
Lý thuyết môn Sinh học lớp 7Tóm tắt lý thuyết Sinh học 7Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 8 là tài liệu tham khảo hữu ích do VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học môn Sinh đạt kết quả thuyết Thủy tứcI. Hình dạng ngoài và di chuyển- Cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn- Di chuyển chậm theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầuII. Cấu tạo trongCơ thể gồm 2 phầnPhần dưới là đế, bám vào giá thểPhần trên gồm lỗ miệng và tua miệng tỏa ra- Cơ thể gồm 2 lớp tế bàoLớp ngoài tế bào gai và tế bào mô bì - cơ, tế bào sinh sản, tế bào thần kinhLớp trong tế bào mô cơ - tiêu hóaIII. Dinh dưỡng- Thức ăn sinh vật thủy sinh- Bắt mồi bằng tua miệng- Tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa - ruột túiIV. Sinh sản- Mọc chồi- Sinh sản hữu tính- Tái sinhTrắc nghiệm Sinh học 7 bài 8Câu 1 Loài động vật nào được coi là “trường sinh bất tử”? Thủy tứcC. Trùng biến hìnhD. Trùng giàyCâu 2 Thủy tức là động vật đại diện choA. Ngành động vật nguyên sinhB. Ngành ruột khoangC. Ngành thân mềmD. Ngành chân khớpCâu 3 Môi trường sống của thủy tức làA. Nước ngọtB. Nước mặnC. Nước lợD. Trên cạnCâu 4 Thủy tức có hình dạng như thế nào?A. Dạng trụ Hình Hình Hình 5 Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào?A. Không đối xứngB. Đối xứng tỏa trònC. Đối xứng hai bênD. Tất cả đều đúngCâu 6 Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sauTua miệng thủy tức chứa nhiều …1… có chức năng …2….A. 1 tế bào gai; 2 tự vệ và bắt mồiB. 1 tế bào gai; 2 tự vệ và bắt mồiC. 1 tế bào sinh sản; 2 sinh sản và di chuyểnD. 1 tế bào thần kinh; 2 di chuyển và tự vệCâu 7 Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?A. Tế bào mô bì – Tế bào mô cơ – tiêu Tế bào sinh Tế bào cảm 8 Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể quaA. Màng tế bàoB. Không bào tiêu hóaC. Tế bào gaiD. Lỗ miệngCâu 9 Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?A. Vì chúng có ruột dạng túiB. Vì chúng không có cơ quan hô hấpC. Vì chúng không có hậu mônD. Vì chưa có hệ thống tuần hoànCâu 10 Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức làA. Hình túi, có gai cảm Chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu Chiếm phần lớn ở lớp Hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả 11 Đặc điểm của hệ thần kinh của thủy tức làA. Hệ thần kinh hình Hệ thần kinh dạng chuỗi Hệ thần kinh dạng Hệ thần kinh phân tán, chưa phát 12 Thủy tức có di chuyển bằng cách nào?A. Di chuyển kiểu lộn Di chuyển kiểu sâu Di chuyển bằng cách hút và nhả Ý A và B đều 13 Thủy tức hô hấpA. Bằng phổiB. Bằng mangC. Bằng toàn bộ bề mặt cơ thểD. Bằng cả ba hình thứcCâu 14 Tế bào nào giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi?A. Tế bào gaiB. Tế bào mô bì – cơC. Tế bào sinh sảnD. Tế bào thần kinhCâu 15 Thủy tức tiêu hóa ởA. Tế bào gaiB. Tế bào sinh sảnC. Túi tiêu hóaD. Chất nguyên sinhCâu 16 Ở thủy tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?A. Tiêu hóa thức Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều Ý A và B đều 17 Hình thức sinh sản vô tính của thủy tức là gì?A. Phân Mọc Tạo thành bào Ý A và B đều 18 Phát biểu nào sau đây về thủy tức là đúng?A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ Có khả năng tái 19 Ở thủy tức đực, tinh trùng được hình thành từA. Tuyến hình Tuyến Tuyến hình Tuyến 20 Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờA. Di chuyển nhanh nhẹnB. Phát hiện ra mồi nhanhC. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độcD. Có miệng to và khoang ruột rộngĐáp ánCâu 1 BCâu 6 ACâu 11ACâu 16 CCâu 2 BCâu 7 ACâu 12 DCâu 17 BCâu 3 ACâu 8 DCâu 13 CCâu 18 DCâu 4 ACâu 9 BCâu 14 ACâu 19 CCâu 5 BCâu 10 DCâu 15 CCâu 20 C-Sau khi học xong lý thuyết Sinh học 7, mời các bạn kiểm tra kiến thức qua việc hoàn thành bài trắc nghiệm môn Sinh được xây dựng hệ thống theo chương trình học SGK tại
Chương 2 Ngành ruột khoang Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7 Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 8 Thủy tức giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 29 Quan sát hình mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức. Lời giải – Di chuyển kiểu sâu đo Di chuyển từ trái, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co, duỗi, trườn cơ thể để di chuyển – Di chuyển kiểu lộn đầu Di chuyển từ trái sang, đế làm trụ cong thân → đầu cắm xuống → lấy đầu làm trụ cong thân → đế cắm xuống → di chuyển → lại tiếp tục như vậy. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 30 Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi từng loại tế bào vào ô trống của bảng. Lời giải 1. Tế bào gai 2. Tế bào thần kinh 3. Tế bào sinh gai 4. Tế bào mô cơ tiêu hóa 5. Tế bào mô bì cơ Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 31 Hãy căn cứ vào cấu tạo của khoang ruột và tua miệng và khoang ruột hình trong bảng làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau – Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? – Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa? – Thủy tức có ruột hình túi ruột túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào? Lời giải – Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi. – Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa tế bào mô cơ tiêu hóa. – Thủy tức có ruột hình túi ruột túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào thải bã qua ngoài lỗ miệng. Bài 1 trang 32 sgk Sinh học 7 Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức. Lời giải – Tế bào gai có dạng túi, bên ngoài túi có gai cảm giác, bên trong túi có một sợi gai rỗng, dài, nhọn và xoắn lộn vào trong. Sợi gai này có chứa chất độc. – Khi gai cảm giác bị kích thích thì sợi gai sẽ phóng ra theo kiểu lộn bít tất ra ngoài, cắm vào đối phương và chất độc trong gai sẽ làm tê liệt đối phương. – Như vậy, tế bào gai có ý nghĩa quan trọng trong đời sống thủy tức. Chúng có chức năng tự vệ, tấn công. Bài 2 trang 32 sgk Sinh học 7 Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ? Lời giải Cơ thể thủy tức chỉ có 1 lỗ thông với bên ngoài, gọi là lỗ miệng. Sau khi tiêu hóa xong, chất thải sẽ được đưa vào khoang rỗng của cơ thể, sau đó dồn về lỗ miệng và theo dòng nước ra ngoài môi trường. Bài 3 trang 32 sgk Sinh học 7 Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này. Lời giải Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!
Tóm tắt lý thuyết Hình dạng ngoài và di chuyển a. Hình dạng ngoài Toàn thân thủy tức có hình trụ dài, phần dưới thân có đế để bám vào giá thể, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có 8 tua miệng tỏa ra rất dài gấp nhiều lần chiều dài cơ thể và có khả năng co ngắn lại, có chức năng bắt mồi, di chuyển và cảm giác. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, dài và nhỏ. b. Di chuyển Kiểu sâu đo Kiểu lộn đầu Cấu tạo trong Thành cơ thể có 2 lớp Lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. Lớp trong tế bào mô cơ - tiêu hoá Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa gọi là ruột túi. Dinh dưỡng Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. Sinh sản Các hình thức sinh sản Sinh sản vô tính Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Lúc đầu là một mấu lồi, sau đó lớn dần lên rồi xuất hiện lỗ miệng và tua miệng của con non, thủy tức non sau đó tách khỏi cơ thể mẹ thành một cơ thể độc lập và hình thành cơ thể trưởng thành. Tái sinh Thủy tức có khả năng tái tạo toàn bộ cơ thể khi chỉ còn 1 bộ phận trong điều kiện môi trường đặc biệt. Sinh sản hữu tính Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức đực đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần rồi tạo ra thủy tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra khi thiếu thức ăn, ở mùa lạnh.
bài 8 thủy tức sinh học 7